Hoà tan 10g hỗn hợp Fe và Cu bằng 80ml HCl, sau phản ứng thu đc 2,24 lít khí hidro ở đktc. Hãy tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c) Nồng độ mol của FeCl2 sau phản ứng, biết thể tích dd không thay đổi.
Bài cuối cùng rồi, ai biết giải hộ đi, cần gấp lắm >_<
nH2=V/22,4=2,24/22,4=0,1(mol)
PT1:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1..........2............1..........1 (mol)
0,1<- 0,2 < - 0,1<- 0,1 (mol)
mFe=n.M=0,1.56=5,6(g)
Vì Cu không tác dụng với HCl
=> mCu=mhh-mFe=10-5,6=4,4(g)
b) VHCl=80ml=0,08 (lít)
CM HCl=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,08}=2,5\left(M\right)\)
c) CM FeCl2=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,08}=1,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt ,nhớ tick cho mình nghen
hòa tan Fe và Cu vào HCl thì chỉ có Fe phản ứng vs HCl
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)=> n(Fe)=0,1 mol
=> m(Fe)=0,1.56=5,6g=> m(Cu)=10-5,6=4,4gam
theo PTHH=> n(HCl)=0,2 mol
V(HCl) =80/1000=0,08 lít
CM(HCl)=0,2/0,08=2,5M
c) theo PTHH=> nFeCl2=0,1 mol
CM(Fel2)=0,1/0,08=1,15M