Cho 3,16 gam hỗn hợp a ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp lọc rửa kết tủa được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng vừa lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim ***** rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn
a . viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong a và nồng độ mol của dung dịch CuCl2
các anh các chị giải hộ em bài này với ạ em đang cần gấp mong anh chị giúp em ạ !
21 gam hỗn hợp Fe,Mg,Zn hòa tan bằng axit HCL dư thoát ra8,96 đề xi mét khối H2 (ĐKTC) thêm dd KOH đến dư vào dd thu được rồi lọc kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2(đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và Mg.
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào 175 ml dung dịch FeCl3 2m sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 4,8 gam chất rắn Z cho Z vào dung dịch H2 SO4 loãng không thấy khi bay ra cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S thu được m gam kết tủa Tính giá trị của m
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
1. Cho 18,9 gam Na2SO3 vào 200 gam dung dich H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học b. Tính giá trị của V, m. c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong A.
2. Cho 58,4 gam hỗn hợp X gồm K2SO3 và Na2SO3 vào dd HCl dư, thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong X.
Cho m gam hỗn hợp x Al ,Fe tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M mặt khác m gam hỗn hợp x tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít h2. tìm m?