Cho hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thấy bay ra 2,24 lít H2 (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 1,2g chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp.
* Cho 35,7 gam hỗn hợp Z gồm Cu Fe và Al tác dụng vừa đủ với 0,975 mol khí Cl2. Mặt khác, nếu cho 0,375 mol hỗn hợp Z tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,3mol H2. Tính số mol mỗ kim loại trong 35,7 gam hỗn hợp Z.
Cho 20 g hỗn hợp Fe2 O3 và MgO tác dụng vừa hết với dung dịch 800 ml HCl 1M thu được m gam muối. m có giá trị là:
1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.
2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?
5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.
6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V
7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)
8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó
9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R
10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào 175 ml dung dịch FeCl3 2m sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 4,8 gam chất rắn Z cho Z vào dung dịch H2 SO4 loãng không thấy khi bay ra cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S thu được m gam kết tủa Tính giá trị của m
Cho 23 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) được dung dịch X, chất rắn có khối lượng 6,4 gam và 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại có trong 23 g hỗn hợp
b) Nếu cho 23 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, tính thể tích khí SO2 (dktc) thu được
c) Cho dung dịch chứa 0,55 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) tính chất lượng kết tủa thu được. Nếu đem kết tủa thu được ở trên nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam rắn?
cho 7,5g hỗn hợp hai kim loại gồm Cu(64) và Al(27) phản ứng vừa đủ với dung dịch \(HNO_3\) thu được 3.36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Đem muối trong dung dịch X nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . Tính m?
d. Cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X thu được m gam kết tủa.Tính m?