Hình 7.1 được trình bày dữ liệu bằng bảng
Hình 7.2 được trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Hình 7.1 được trình bày dữ liệu bằng bảng
Hình 7.2 được trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Trong hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2, cách nào hiệu quả hơn để So sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học?
Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào để thể hiện dữ liệu?
Em hãy mở tệp TGSDThietbiso.xilsx đã lưu ở Bài 6. Dùng hàm SUM để tính tổng số học sinh sử dụng thiết bị số trong mỗi khoảng thời gian (kết quả tương tự như H. 7.8) rồi thực hiện:
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh sử dụng thiết bị số của mỗi khoảng thời gian. Từ biểu đồ kết quả, em có nhận xét gì về tình hình sử dụng thiết bị của học sinh khối 8?
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện tỉ lệ phần trăm của số học sinh sử dựng thiết bị số theo mỗi khoảng thời gian.
Cho biểu đồ về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 - 2020 như Hình 7.9.
a) Từ biểu đồ, em có nhận xét gì về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 — 2020?
b) Em hãy tạo bảng dữ liệu rong phần mềm bảng tính từ biểu đồ trên.
c) Em hãy tạo biểu đồ cột từ bảng đồ liệu có được ở câu b.
Từ bảng dữ liệu về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 — 2020 đã tạo ra trên phản mềm bảng tính ở Câu 2. phần Luyện tập, em hãy tạo biểu đồ đường thẳng, từ đó nhận xét xu hướng của dữ liệu.
2. Cho biểu đồ về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 - 2020 như Hình 7.9.
a) Từ biểu đồ, em có nhận xét gì về doanh thu công nghiệp phần mềm giai đoạn 2016 — 2020?
b) Em hãy tạo bảng dữ liệu rong phần mềm bảng tính từ biểu đồ trên.
c) Em hãy tạo biểu đồ cột từ bảng đồ liệu có được ở câu b.
Em hãy nêu một số tình huống thực tế cần tạo biểu đồ.