1. |
A, calm |
B. hand |
C plastic |
D cat |
2. |
A. town |
B. cow |
C snow |
D how |
3. |
A, hat |
B. many |
C bad |
D apple |
4. |
A. bought |
B. couch |
C sound |
D mouth |
5. |
A. banana |
B camera |
C fantastic |
D passenger |
Khoanh tròn vào từ với âm gạch chân khác loại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.
Chọn A. Chọn c. Chọn B. Chọn A. Chọn A.2 Complete each sentence with a suitable word from the box.
air
noise
soil
deforestation
______is bad for our planet. ___ pollution can cause breathing problems for some people. A plane engine can make a lot of noise, so the new airport will increase__________ pollution here. We can't plant any trees because the levels of _____pollution here are very high.Hướng dẫn:
Hoàn thành mỗi câu với một từ thích hỢp từ trong khung.
1. deforestation 2. air 3. noise 4. soil
Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng ta. Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô hấp cho vài người. Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn, vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây Chúng ta không thê trồng bất kỳ cây nào bởi vì mức độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.3 Choose the correct words.
I couldn't recognise/understand him in his uniform. A robot recycles/guards their house every night. Don't forget to do/make the bed before you go to school. It's your turn to make/do the dishes, Nick!Hướng dẫn:
Chọn từ đúng.
1. recognize 2. guards 3. make 4. do
Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục. Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm. Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường. Đến lượt bạn rửa chén đĩa rồi đó, Nick!4 Complete the text using the verbs from the box and the correct form of will.
be
not need
not be
bring
use
By the end of this century, we will have to explore the Moon to find important minerals. It (1)___________ dangerous for people so we (2)___________ robots instead of humans. It (3) ______ very expensive because robots (4) _____ money, food, air or water. They will only use solar energy. Robots will get minerals from the Moon and they (5)_____ them back to the Earth.
Hướng dẫn:
Hoàn thành bài đọc, sử dụng những động từ có trong khung và dạng đúng của “will”.
(1) will be (2) will use (3) will not/ won’t be
(3)will now won’t need (5) will bring
Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.
5 Write conditional sentences -- type 1, usirvc the suggested phrases in the box.
Condition
continue to pollute the air prevent deforestation recycle morePossible result
- have breathing problems
- save a lot of materials
- help animals and the planet
Hướng dẫn:
Viêt những câu điểu kiện - loại 1, sử dụng cụm từ được yêu cầu trong khung.
1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.
Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chủng ta sẽ gặp những vấn đề về hô hấp.
2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet.
Nếu chúng ta ngăn chặn nạn phá rừng, chúng ta sẽ giúp động vật và hành tinh này.
3. If we recycle more, we will save a lot of materials.
Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được nhiều nguyên liệu.
6 Read e-mails from Nick and Phong. Fill each gap with might + the verb in brackets or will + the verb in brackets.
Hướng dẫn:
Đọc email từ Nick và Phong. Điền vào mỗi chỗ trống với “might” + động từ trong ngoặc đơn hoặc “will + động từ” trong ngoặc đơn.
(1) might meet (2) will leave (3) will go
(4) might visit (5) might go
Chào Phong,
Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối. Bạn có muốn đi cùng mình không?
Nick.
Chào Nick,
Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng mình bận vào cuối tuần này rồi. Gia đình mình sẽ đi Nghệ An. Chúng mình không chắc làm gì ở đó. Chúng mình có lẽ sẽ thăm nhà Bác Hồ hoặc đi bãi biển Cửa Lò - nó tùy thuộc vào thời tiết nữa. Chúng ta hãy gặp nhau vào cuối tuần nhé!
Phong.
7 Match the sentences (1 -3) to the responses (a-c).
If we use reusable bags, we'll help the environment I'm drawing my dream house. I think in the future we should make robots do all of our work.a. Oh, I see. I'll buy some reusable bags for my mum.
b I don't agree with you. If they do all of our work, we'll become very lazy.
c Wow! It's so big!
Hướng dẫn:
Nôi các câu (1-3) với câu trả lời (a-c).
1 - a
Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài túi tái sử dụng cho mẹ tôi.
2 - c
Tôi đang vẽ ngôi mà mơ ước.
Ồ, nó to quá!
3 - b
Tôi nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả việc nhà.
Tôi không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.
1 Read the advertisement and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.
OUR KITTY 2012 MAKES YOUR LIFE EASIER!
This new home robot has three programmes:
it can (1)_______ the house, it can clean the
floor and it can interact (2)______ people. Kitty
2012 is fast and intelligent. When we're away,
it can listen for certain noises and (3)________
signals to our mobile phone if there's trouble
or danger. It can move (4)________ the house
and climb steps to find dirty places and clean them. It has cameras in its eyes so it can watch people and react to them.
1. |
A. guard |
B. wake |
C. look |
D. prevent |
2. |
A. to |
B. with |
C. on |
D. at |
3. |
A. bring |
B. pass |
C. send |
D. take |
4. |
A. away |
B. above |
C. for |
D. around |
Đọc bài quảng cáo và chọn ra câu trả lời đúng trong A, B, c hoặc D cho mỗi khoảng trống.
(1) A. guard (2) B. with (3) c. send (4) D. around
Người máy Kitty 2012 của chúng tôi làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ làng hơn!
Người máy gia đình mới này có 3 chương trình: Nó có thể canh gác nhà cửa, nó có thể lau chùi sàn nhà và nó có thể tương tác với con người. Kitty 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng tôi đi xa, nó có thể nghe được vài âm thanh và gửi đi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng tôi nếu có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà và leo lên tìm những nơi dơ bẩn và lau chúng. Nó có máy quay phim trong con mắt vì ihế nó có thể quan sát con người và phản ứng với chúng.
2 Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps.
WHAT WILL OUR HOUSES IN THE FUTURE BE LIKE?
Scientists predict the places and the ways we live will change a lot in the future.
Our houses in the future will be more eco-friendly. We won't use electricity in our houses. We will use wind energy or solar energy instead.
We will be able to control our future houses with our voices. Doors and windows will open and lights will go on when we ask them to. It will make our lives easier and more comfortable.
In the future, there will be underwater or underground cities. There will be cities in the air and on other planets too. We'll have to build cities there because there will be so many people and not enough land to build houses or buildings on.
1. The scientists predict where and how we live in the future .
A. will change a lot
B. will not change much
C. will change only a little
2. According to the text, which of the following is NOT true about our future houses?
A. They will be more eco-friendly.
B. They will use electricity.
C. They will use wind energy.
3. We will be able to control our future houses
A. with our voices
B. by clapping our hands
C. with a mobile phone
4. Why will we have to build cities in the air, on other planets, and underground?
A. Because we won't have enough land to build houses on.
B. Because living there will be more comfortable.
C. Because life on the Earth will become boring.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc và chọn ra câu trả lời chính xác A, B hoặc c cho mỗi khoảng trông.
Nhà của chúng ta như thế nào trong tương lai?
Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi nhiều trong tương lai.
Nhà chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không sử dụng điện trong nhà. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng Mặt trời.
Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Cửa và cửa sổ sẽ mở và đèn sẽ bật sáng khi chúng ta bảo chúng. Nó sẽ làm cho cuộc sông của chúng ta dễ dàng hơn và thoải mái hơn.
Trong tương lai, sẽ có nhiều thành phố dưới nước và dưới mặt đất. Sẽ có những thành phô" trong không trung và trên những hành tinh khácề Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phô" ở đó bởi vì sẽ không có nhiều người hoặc không đủ đất để xây nhà hoặc tòa nhà trên đó.
1. A 2. B 3. A 4. A
Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi rất nhiều. Theo như đoạn văn, câu nào không đúng về nhà trong tương lai? Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Tại sao chúng ta phải xây dựng những thành phố trong không trung, trên những hành tinh khác, và dưới đất?3 Work in pairs. You are going to design your future houses. Discuss the questions below.
Where will your house be located? What type of house will it be? How big will it be? What will there be in front and behind it? What will it have? (example: helicopter, swimming pool, zoo, gym...)Hướng dẫn:
Làm việc theo cặp. Em sẽ thiết kế nhà tương lai của em. Thảo ỉuận những câu hỏi bên dưới.
- Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?
- Nhà bạn sẽ là loại gì?
- Nó to như thế nào?
- Sẽ có gì phía trước và sau nó?
- Nó sẽ có gì? (Ví dụ: trực thăng, hồ bơi, sở thú, phòng tập...)
4 Work in groups. Take turns describing your future house and try to persuade your group members to live in it. Who has the best future house in your group?
My future fiome is...
Hướng dẫn:
Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả nhà tương lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhòm sông trong đó. Ai có nhà tương lai đẹp nhất trong nhóm?
5 Listen and tick (√) what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.
Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic,...) Give your old clothes to charity instead of throwing them away. Pick up rubbish in parks or in the street. Grow your own vegetables. Save energy-turn off lights and TVs when you're not using them. Use reusable bags instead of plastic bags.
Hướng dẫn:
Nghe và chọn những gì mà người trong nhóm Nghị Viện sinh thái Thanh niên khuyên chúng ta làm cho môi trường.
Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: ly, giấy, nhựa..) Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường Trồng rau riêng của bạn. Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và ti vi khi bạn không sử dụng chúng Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựaTape script:
In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment around us. Here are some of the things they advised us to do:
- recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic)
- pick up rubbish in parks or in the street
- save energy - turn off light and TVs when you’re not using them
- use reuseable bags instead of plastic bags
6 Write about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 5 or your own ideas.
I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly,__________
Hướng dẫn:
Viết về những điều em nghĩ là chúng ta nên làm để cải thiện môi trường, sử dụng ý kiến từ phần 5 hoặc ý kiến riêng của em.
I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should turn off light when we go out. Secondly, we should turn off tap when we brush teeth and wash dishes. Finally, we should recycle many things (plastic bottle, paper...).
Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường quanh chúng ta. Đầu tiền, chúng ta nên tắt đèn khi đi ra ngoài. Thứ hai là, chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng hoặc rửa chén. Cuối cùng, chúng ta nên tái chế nhiều thứ (chai nhựa, giấy...).