Cho 1,792(l) khí CO đi chậm qua 4,28g hỗn hợp X gồm MgO và FexOy. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A, khí B có dB/H2 =20.
Hòa tan A vào 80g dung dịch HCl 7,984375% được dung dịch C và 1,008(l) khí D thoát ra ngoài.
a, Lập các PTHH xảy ra
b, Xác định CTHH của FexOy
c, Tính %m của mỗi oxit trong X
Chiều nay mình cần gấp rồi, mn giúp mình với
cho 32,4g ZnO tan hoàn toàn trong 350g dung dịch HCl vừa đủ a tính khối lượng muối thu được b để hòa tan hết 8 gam một oxit kim loại m chỉ cần dùng 171,43 gam dung dịch axit nói trên xác định công thức oxit kim loại m
Có 26,4 g hỗn hợp D gồm kim loại X có hóa trị III và kim loại Y có hóa trị II (hóa trị của X và Y không đổi trong hợp chất) được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi tạo thành hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2: Để hoà tan kim loại X và Y cần dùng vừa đủ 200g dung dịch H2SO4 loãng (X và Y đều tác dụng với axit)
a) xác định thể tích khí oxi đã pư ở phần 1.
b) xác định C% của dd H2SO4 ở phần 2.
c) Trong hỗn hợp D có số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y và trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng. Tìm kim loại X và Y.
hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó dc hòa tan hết = h2so4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và dung dịch D . Đem cô cạn dung dịch D thu dc 1 lượng muối khan = 168% lượng A .Biết lượng khí B= 44% lượng A. HỎI Kim loại đó là kim loại gì
tính % khối lượng mỗi chất trong A
Cho 13 gam kẽm hòa tan trong dung dịch HCl dư
a, Tính thể tích H2 thoát ra(đktc)
b,Lượng dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu biết C% bằng 20%
Để hòa tan hoàn toàn 8g oxit kim loại M cần dùng 200ml dd HCl 1M và thu được một muối. Hãy xác định CTHH của oxit kim loại trên
Nung 9,66g hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt FexOy ( trong điều kiện không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Y ( giả sử chỉ có phản ứng khử oxit tạo kim loại ). Hoàn tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí H2 thoát ra, nếu hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít khí H2.
a. Định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp
b. Tính % khối lượng các chất trong X
Hỗn hợp A gồm MgO và một oxit kim loại R hóa trị II kém hoạt động. Lấy 14 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90% thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1,5M và có 3,2 gam một chất không tan.
a. Tìm kim loại R .
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
1.Khử hoàn toàn 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lí khí hidro ở đktc.Tìn công thức oxit
2.Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48l khí SO2(đktc) và 3,6g H2O.Tìm công thức chất A
3.Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị 2 và có tỉ lệ mol là 1:1 bằng dd HCl dùng dư thu được 4,48l khí H2(đktc).Hỏi A,B là các kim loại nào trong số các kim loại sau:Mg,Ca,Ba,Fe,Zn,Be