Hỗn hợp A gồm MgO và một oxit kim loại R hóa trị II kém hoạt động. Lấy 14 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90% thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1,5M và có 3,2 gam một chất không tan.
a. Tìm kim loại R .
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
a, Gọi \(n_{H2O}:x\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=15,3.90\%=13,77\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{13,77.100}{15,3+18x}=85\)
\(\Rightarrow x=0,05\)
\(H_2+O\rightarrow H_2O\)
______0,05___0,05
\(n_O=n_{RO}=0,05\left(mol\right)=n_R\)
Chất rắn 3,2g là R
\(\Rightarrow M_R=\frac{3,2}{0,05}=64\left(Cu\right)\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{MgO}=6\left(g\right)\Rightarrow m_{CuO}=14-6=8\left(g\right)\)