H2SO4: SO3
H2CO3: CO2
H2SO3: SO2
HNO3: N2O5
H3PO4: P2O5
H3PO3: P2O3
H2SO4: SO3
H2CO3: CO2
H2SO3: SO2
HNO3: N2O5
H3PO4: P2O5
H3PO3: P2O3
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau :
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
1. Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau :
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
2. Viết công thức hóa học của của oxit tương ứng với các bazơ sau đây :
Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2.
Câu 9. Gọi tên, phân loại viết các axit hoặc bazơ tương ứng của các oxit sau: CaO, Na2O, N2O5, SO3, FeO, CuO, SO2, Al2O3,
2. Cho 8 g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết với 0,2 mol axit HCl . Xác định CTHH của oxit của kim loại trên.
giups mik cần gấp
i 07: Cho 4,3 g BaCl2 tác dụng với 12,5g H2SO4 . Sau phản ứng thu được BaSO4 và Axit yếu mới. a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính khối lượng BaSO4 tạo thành. c. Chất nào còn dư sau phản ứng ? d. Tính thể tích Axit mới sinh ra (đktc)
Câu 23. Ta có một oxit có CTHH là CaO. Vậy CTHH nào (Ca có hóa trị tương ứng) là đúng:
A. CaSO4 B. Ca(OH)3
C. Ca2O3 D. Ca2(OH)3
17: Cho 4.05 (g) kim loại Al vào dung dịch H2SO4 (axit sulfuric) , sau phản ứng thu được 3,36 (l) khí (đktc)
a: Viết Phương Trình Phản Ứng.
b: Tính khối lượng Al đã phản ứng.
c: Tính khối lượng muối thu được, và khối lượng chất còn dư nếu có.
d: Tính khối lượng Axit H2SO4 đã phản ứng
18: Đốt Sắt trong 1 bình kín có chứa 8,4 (l) khí Oxi (đktc) , sau phản ứng thu được 34,8 (g) Oxit sắt từ
a: Tính lượng Sắt đã tham gia phản ứng
b: Tính thể tích khí Oxi đã dùng (đktc)
c: Để có 8,4 (l) khí Oxi trên ta phải phản ứng hủy bao nhiêu (g) Kali Clorat
TỔNG HỢP
19: Cho 8,4 (g) Sắt vào dung dịch có chứa 19,6 (g) Axit Sunfuric
a: Viết phương trình phản ứng
b: Tính thể tích khí H2(Hiđro) thu được (đktc)
c: Tính khối lượng muối tạo thành
20: Cho 13 (g) Kẽm vào dung dịch có chứa 10,95 (g) Axit Clohidric. Dùng toàn bộ khí Hiđro sinh ra để khử Đồng (II) Oxit
a: Viết phương trình phản ứng
b: Tính khối lượng Đồng (II) Oxit đã tham gia phản ứng
c: Tính khối lượng Đồng thu được
Giúp mình với mọi người ơi
1.Hòa tan hoàn toàn 1,08g kim loại nhôm trong dung dịch axic sunfuaric (H2SO4) loãng, dư sau phản ứng thu đc V lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH và xác định giá trị V
b) Lấy lượng H2 ở trên khử hoàn toàn 4,8g một oxit kim loại hóa trị (II). Xác định CTHH của oxit
2.CHo 11,9g hỗn hợp gồm kẽm và nhôm (trong đó có 6,5g kẽm) tác dụng hết vs dung dịch axit clohiđric (HCl)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
1, hãy trình bày tính chất hóa học của oxit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại oxit?
2, hãy trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại axit?
3, hãy trình bày tính chất hóa học của bazơ? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại bazơ?
4,hãy trình bày tính chất hóa học của muối? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại muối?
5, hãy trình bày tính chất hóa học của sắt và nhôm? mỗi tính chất lấy 2 vd? chúng có phản ứng nào đặc trưng nhất? ptpư
6,hãy trình bày tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim? mỗi tính chất lấy vd? tính chất hóa học đặc trưng của khí Cl2 và cacbon?
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.