Dung dịch X gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M , dung dịch Y gồm KOH 0,3M ; NaOH 0,4M , Ba(OH)2 0,15M . Cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH=13 ?
1.Cho 46,64gam Na2Co3 tác dụng vừa đủ với 2000gam dung dịch HBr a% thu được dung dịch Y.Xác định giá trị của a và nồng độ C% của dung dịch Y.
2.Cho 16gam Fe2O3 tác dụng với 400gam dung dịch H2SO4 9,8.Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
3.Đổ 10gam dung dịch NaOH 20% vào 10 gam dung dịch HCl 14,6%,rồi nhúng giấy quỳ tím vào.Xác định màu của giấy quỳ tím biến đổi như thế nào?
4. Hòa tan 1,52 gam hỗn hợp X gồm NaOH vad KOH vào nước được dung dịch A.Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 30gam dung dịch HCl 3,65% thu được dung dịch B
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
b)Cô cạn B thì được bao nhiêu gam chất rắn?
Hepl me!
Tính pH của dung dịch gồm 100ml H2SO4 0,01M và 100ml HCL 0,05M
Một dung dịch A có chứa 150 ml dung dịch H2 SO4 0,0 1M . dung dịch B có chứa 250 ml dung dịch NaOH 0,01M.
a) Tính nồng độ mol/ lít của các ion trong dung dịch A và dung dịch B. pH của dung dịch A dung dịch B
b) tính pH của dung dịch sau khi trộn
Bài 1. Hòa tan 6 gam axit CH3COOH vào H2O để được 1 lít dung dịch
a. Tính CM của ion H+ và \(alpha\) của axit biết Ka = 1,8.10-5
b. Thêm vào dung dịch 0,45 mol CH3COONa. Tính pH của dung dịch thu được. Giải thích sự biến đổi pH của dung dịch khi thêm CH3COONa. Nếu thêm vào dung dịch ban đầu một ít HCl thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào. Giả sử trong các quá trình thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2. Cho tích số tan TMg(OH)2 = 5.10-12 và TFe(OH)3 = 3,8.10-38 và hằng số bazơ KNH3 =1,79.10-5
1. Tính pH lúc bắt đầu có kết tủa Mg(OH)2 từ d dịch MgCl2 0,01M và kết tủa có thể tách ra hoàn toàn ở trị số pH nào?
2. Nếu trộn 100ml dung dịch MgCl2 0,01M với 10ml dung dịch hỗn hợp NH30,1M & NH4Cl 1M (dung dịch B) thì kết tủa Mg(OH)2 có tách ra không?
3. Nếu dùng 10ml dung dịch B thì có kết tủa được Fe(OH)3 từ dung dịch FeCl3 0,01M không?
Bài 3.
1. Metytamin trong nước có xảy ra phản ứng: CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH- ; Kb = 4.104
Hãy tính độ điện li của metylamin, biết rằng dung dịch có pH = 12. Tích số ion của nước là 10-14.
2. Độ điện li thay đổi ra sao (không cần tính) nếu thêm vào 1 lít metylamin 0,10M:
a. 0,010 mol HCl; b. 0,010 mol NaOH c. 1 mol NaCH3COO (pKb của CH3COOH là 9,24)
Hãy giải thích sự thay đổi đó.
Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12 . Giá trị của a là ?
Đổ 10ml dung dịch KOH vào 15ml dung dịch H2SO4 0,5M , dung dịch vẫn dư axit . Thêm 3ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hòa . Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là ?
Tính pH của các dung dịch
HNO3 0.04 M
NaOH 10^-3 M
100ml H2SO4 0,01 M + 100ml HCl 0,05M
100ml KOH 0,1M + 100ml HCL 0,05M
Từ 6,72 lít khí NH3 (đktc) thì thu được bao nhiêu lít dung dịch HNO3 3M ? ( biết hiệu suất của cả quá trình là 80% ) .