Các từ đồng nghĩa với học tập: Học hành, học hỏi, học lỏm, hỏi vẹt,...
Học hành, Học và làm bài,....
Tick mk nha
Đồng nghĩa với học tập :
-Học hành
-Học hỏi
-Chăm học
-Học
từ đồng nghĩa là:
chăm học
học hành
học hỏi
học
làm bài
Các từ đồng nghĩa với học tập: Học hành, học hỏi, học lỏm, hỏi vẹt,...
Học hành, Học và làm bài,....
Tick mk nha
Đồng nghĩa với học tập :
-Học hành
-Học hỏi
-Chăm học
-Học
từ đồng nghĩa là:
chăm học
học hành
học hỏi
học
làm bài
Trong đoạn “ Một sáng mùa đông – chắc là đầu tháng mười vì trời chưa rét lắm – tôi dậy từ lúc còn tối trời , đốt đèn dầu ôn lại bài học, ăn một chén cơm rang rồi sắp tập vở mới vào cặp để tới trường . Từ hôm đó tôi giữ gìn tập vở sạch hơn, học bài kĩ hơn; cuối niên tôi vượt lên hạng nhất hay hạng nhì . Chỉ có ba chữ của thầy mà thay đổi được đời học sinh của tôi, điều đó thầy tôi có ngờ được không? Còn trong gia đình thì không ai biết cả vì tôi không hề nói với ai. Lên lớp nhất khi học câu đầu bài “ Trở lại lớp học” của An-na-ton Phrăng –xơ : “ Tôi muốn nói với các bạn về những gì gợi cho tôi trong nhiều năm tháng qua, về bầu trời bàng bạc mùa thu, về những bữa ăn sáng dưới ngọn đèn dầu và những lá cây đang vàng dần trên những cành cây đang run rẩy” thì hình ảnh bữa điểm tâm dưới ánh đèn của tôi năm đó lại hiện lên.” Có những từ mượn nào
Nghĩa của từ
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Hãy tìm một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
2. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có nhiều cụm từ chỉ đặc điểm của sự vật như: nặng không thê tưởng tượng nỗi (miêu tả ngựa sắt và những vật dụng được rèn cho Gióng), cao to sửng sững (miêu tả Gióng).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
3. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chỉ kể) có nhiều cụm từ chỉ hoạt động của sự vật như: kéo đến ầm ầm (miêu tả quân sĩ của vua khi đến nhà Gióng), hì hục khiêng (miêu tả hành động của quân sĩ nhà vua khi mang ngựa, gươm, giáp và nón cho Gióng), nằm ngổn ngang (miêu tả xác của quân giặc), trói nghiền (miêu tả hành động của quân dân vua Hùng đối với quân giặc).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
Biện pháp tu từ
4. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ dùng biện pháp tu từ so sánh như: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên.
Từ láy
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời. Cho biết quan hệ láy âm giữa các tiếng trong những từ láy tìm được.
em hãy đặt một câu có từ tay với nghĩa chuyển
giúp mình với nha
tìm từ đồng nghĩa với đất nước
Tìm từ đa nghĩa với từ “tay” trong”tay cha” và từ “đi” trong câu:” Ở nơi đó cha chưa hề đi đến”.
mọi người giúp mình với
Đề:viết đoạn văn từ 6-8 câu trình bày suy nghĩ của em về sự tự giác trong học tập
Cụm từ nào dưới đây là cụm động từ?
A. mùa đông đột nhiên đến
B. trời hãy còn nắng ấm và hanh
C. làm giòn khô những chiếc lá rơi
D. trời bỗng đổi gió bấc
Hãy viết 1 đoạn văn nói về vấn đề áp lực học tập của giới trẻ hiện nay.