- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: H2O
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: H2O
Có 3 lo mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau:dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối. Hãy nêu cách nhận biết mỗi lọ dung dịch bằng phương pháp hóa học?
Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra của các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 3: Rót một ít nước vào bát sứ có chứa vôi sống. Sau đó, nhúng một mẫu quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng
Bữa trước quên câu này ://
Câu 7 : Có 3 lọ hóa chất không màu bị mất nhãn chứa các chất : NaOH, H2O,
H2SO4.Không sử dụng hóa chất hãy nhận biết các chất trên.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:
Chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt: CaO, MgO, P2O5, K2O, N2O5
bằng phương trình hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch sau : dung dịch axit sunfiric H2SO4, dung dịch Natri clorua NaCl ,dung dịch Natri hidroxit NaOH
giúp em đi mọi người
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau : NaOH,H2SO4, H2O
Câu 1: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
Câu 2: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông có thể phát hiện sự vi phạm này bằng 1 dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi thở được là do:
A. Rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được
B. Rượu làm hơi thở gây biến đổi hóa học nên máy ghi nhận được
C. Rượu làm hơi thở khô nên máy ghi độ ẩm thay đổi
D. Rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được
Câu 3: Làm thí nghiệm trực tiếp với photpho trắng phải:
A. Cầm bằng tay có đeo găng
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu photpho ra khỏi lọ và cho ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến
C. Tránh cho tiếp xúc với nước
D. Có thể để ngoài không khí
Câu 4: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây:
A. Ngâm trong nước
B. Ngâm trong rượu
C. Ngâm trong dầu hỏa
D. Bỏ vào lọ
Câu 5: Để pha loãng dung dịch axit H2SO4 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có thể tiến hành theo cách nào sau đây:
A. Cho nhanh nước vào axit
B. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
C. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
D. Cho từ từ vào nước và khuấy đều
Câu 6: Có 4 lọ đựng riêng biệt bị mất nhãn dán tên: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.
A. Giấy quỳ tím
B. Giấy quỳ tím và đun cạn
C. Nhiệt phân và phenolphtalein
D. Dung dịch NaOH
Câu 7: Có 4 lọ mất nhãn dán đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên:
A. Dùng nước và dung dịch H2SO4
B. Dùng nước và giấy quỳ tím
C. Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein
D. Không có chất nào thử được
Câu 10: 10.1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
10.2: Cho 39,6 gam hỗn hợp KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 là 25,333 và dung dịch A.
a) Hãy chứng minh trong A còn dư axit.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.