Tia tới truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường tại pháp tuyến IN,đồng thời truyền đi từ mặt phân cách giữa hai môi trường từ pháp tuyến IN với cùng góc độ phản xạ như góc tới.
Tia tới truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường tại pháp tuyến IN,đồng thời truyền đi từ mặt phân cách giữa hai môi trường từ pháp tuyến IN với cùng góc độ phản xạ như góc tới.
ánh sáng truyền từ không khí vào môi trường có chiết suất căn 3 , góc tới=60 độ
a, Tính góc khúc xạ
b, Tính góc lệch giữ tia phản xạ và tia khúc xạ
Tia sáng tuyền từ nước ra ngoài không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau, CHo chiết suất của nước là 4/3. Tính góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ
3. Tia sáng truyền từ một chất rong suốt có chiết suất n tới mặt phân cách với môi trường ko khí. Góc khúc xạ trong ko khí là 60. Tia phản xạ ở mặt phân cách có phương vuông góc với tia khúc xạ . Chiết suất n là.
5. Một thấu kính có độ tụ D= 2 dp , biết vật thật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 25cm . Ảnh qua thấu kính vị trí ảnh và độ phóng đại của ảnh là
A. ảnh thật , cách thấu kính 25cm , k=-1
B. Ảnh ảo , cách thấu kính 25cm , k=1
C. ảnh thật , cách thấu kính 50cm, k=-2
D. ảnh ảo , cách thấu kính 50cm, k=2
7. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f . Khoảng cách ngắn nhất giữa vật thật và ảnh thật qua thấu kính là
A. 6f
B. 3f
C. 5f
D. 4f
8. Một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng -20m . Độ tụ của thấu kính là
A. 5dp
B. 0,05 dp
C. -0,05dp
D. -5 dp.
15. Một vật sáng đặt trước 1 thấu kính , trên trục chính của thấu kính. Cho biết ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng 3 lần vật. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 1 đoạn 12cm thì thấy ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng 3 lần vật . Tiêu cự của thấu kính là.
19. Chiếu 1 tia sáng đi tù ko kí vào 1 môi trường co chiết suất n , sao cho tia khcs xạ vuông góc vs tia phản xạ . Góc tới i trong trường hợp này đc xác định bởi công thức
A. tani=n
B. sini=1/n
C. tani=1/n
D. sini=n
22. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB đc đặt trước thấu kính và có ảnh ảo A'B' . Biết khoảng cachs giữa vật và ảnh là 45cm. Vật cách thấu kính 1 đoạn là.
chiếu một tia sáng hẹp từ nước ra không khí. Người ta thấy có tia sáng ló ra không khí. Nhận xét nào là đúng:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
B. Góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
D. Không có tia khúc xạ
Một tia sáng đi từ không khí vào 1 khối chất có chiết xuất n= 1,5 dưới góc tới i=60độ. a. Tính góc khúc xạ b. Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n=\(\sqrt{3}\). Dưới góc khúc xạ r bằng bao nhiêu thì tia phản xạ vuông góc với tia tới?
hãy vẽ đường truyền của tia sáng khúc xạ trong trường hợp sau.Chỉ rõ góc tới,góc khúc xạ và kí hiệu góc tới,góc khúc xạ vào trong hình vẽ
một tia sáng chiếu từ trong nước ra không khí biết tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ và chiết suất của nước là 3 chiết suất của không khí là 1. xác định góc tới và góc khúc xạ
Câu 1 : Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Hãy xác định góc tới sao cho góc khúc xạ chỉ bằng một nửa góc tới
Câu 2 : Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = √3 . Ta được 2 tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Tính góc tới
Câu 3 : Một tia sáng từ không khí được chiếu đến một khối thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ khi góc tới bằng 40°