Số mol khí oxi trong 67,2 lít khí oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Số phân tử khí oxi là:
\(3\times6\times10^{23}=18\times10^{23}\left(phântử\right)\)
Khối lượng khí oxi trong 67,2 lít khí oxi là:
\(m_{O_2}=3\times32=96\left(g\right)\)
Số mol khí oxi trong 3,2 g khí oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Số phân tử khí oxi trong 3,2g khí oxi là:
\(0,1\times6\times10^{23}=0,6\times10^{23}\left(phântử\right)\)
Số phân tử khí N2 là:
\(4\times0,6\times10^{23}=2,4\times10^{23}\left(phântử\right)\)
Số mol khí N2 là:
\(n_{N_2}=\dfrac{2,4\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng khí N2 là:
\(0,4\times28=11,2\left(g\right)\)
Trả lời:
- 67,2 lít khí oxi (đktc) có :
+ Số mol khí oxi là: nO2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{67,2}{22,4}\) = 3 (mol)
+ Số phân tử khí oxi = n . N = 3 . 6.1023 = 18.1023 (phân tử)
+ Khối lượng khí oxi là: mO2 = n . M = 3 . 32 = 96 (g)
- Số lượng khí N2 cần phải lấy để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi:
+ Số mol có trong 3,2g khí oxi: nO2 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,2}{32}\) = 0,1 (mol)
+ Vì số phân tử N2 gấp 4 lần số phân tử khí Oxi nên số mol cũng gấp 4 lần số mol của khí Oxi : nN2 = 4 . nO2 = 4 . 0,1 = 0,4 (mol)
+ Khối lượng khí N2 cần dùng là: mN2 = n . M = 0,4 . 28 = 11,2 (g)
Vậy cần phải lấy 11,2g khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí Oxi
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có: nO2 = \(\dfrac{67,2}{22,4}\) = 3(mol)
=>AO2 = 3*6*1023 = 18*1023(phân tử)
=>mO2 = 3*32 = 96(g)
=>AO2 = trong 3,2 g O2 là:
\(\dfrac{3,2}{32}\)*6*1023 = 0,6*1023(phân tử)
=>AN2 = 0,6*1023*4 = 2,4*1023(phân tử)
=>nN2 = \(\dfrac{2,4\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\) = 0,4(mol)
=>mN2 = 0,4*28 = 11,2(g)