hậu quả của việc suy giảm và biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang là
mất đi môi trường phong phú
mất đi nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm
mất đi công cụ trang trí
mất nguồn tài nguyên lớn nhất của thiên nhiên
hậu quả của việc suy giảm và biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang là
mất đi môi trường phong phú
mất đi nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm
mất đi công cụ trang trí
mất nguồn tài nguyên lớn nhất của thiên nhiên
neu nhung hieu biet cua em ve nganh ruot khoang
tai sao nhom thuc vat nhu thuy tuc , sua , hai quy duoc goi la ruot khoang
neu nhung bien phap cho moi truong sanh sach dep
trinh bay nhung dac diem dac trung nhat de phan biet nganh giun tron va giun dep ?
III. Ngành ruột khoang:
1. Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
A. Cua B. Tôm ở nhờ C. Sứa D. Ốc
2. Sứa, hải quỳ, san hô, thủy tức có đặc điểm gì giống nhau:
A. Sống bám B. Sống bơi lội C. Ruột dạng túi D. Ruột phân nhánh
3. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, thành cơ thể gồm hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành ĐV nào?
A. Ruột khoang. B. Giun dẹp C. Giun đốt D. Động vật nguyên sinh
4. Thành cơ thể thủy tức gồm mấy lớp tế bào?
A. 1 lớp . B. 4 lớp. C. 3 lớp . D. 2 lớp.
5. Cấu tạo cơ thể hải quỳ có:
A. Hai lớp tế bào B.Nhiều lớp tế bào C. Có vỏ đá vôi D. Một lớp tế bào
6. Ruột khoang bao gồm các động vật:
A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ B. Hải quỳ, sứa, mực
C. Thuỷ tức, san hô, sun D. San hô, cá, mực, hải quỳ
7. Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc điểm đặc trưng:
A. Ruột dạng thẳng B. Ruột dạng túi
C. Ruột phân nhánh D. Chưa có ruột
8. Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:
A. Cấu tạo đa bào. B. Cấu tạo đơn bào. C. Sống trong nước. D. Sống thành tập đoàn.
9. Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:
A. Tách đôi cơ thể. B. Tái sinh. C. Mọc chồi. D. Tái sinh và mọc chồi .
10. Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng ;
A. Tự vệ và bắt mồi B. Tấn công kẻ thù C. Đưa thức ăn vào miệng D. Tiêu
trinh bay su khac nhau trong sinh san moc choi cua san ho va thuy tuc
Các động vật thuộc ngành Ruột khoang, vai trò của ngành ruột khoang.
Điểm khác biệt cơ bản giữa ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội là gì?
20/Thủy tức , sứa , hải quì , san hô được xếp vào ngành ruột khoang vì
a. Ruột là 1 khoang rỗng . b. Chưa có hậu môn
c. Ruột dạng túi . d. Ruột là 1 khoang rỗng , dạng túi , chưa có hậu môn .
giúp mình nha gấp