\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,015.2=0,03\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,03}{0,02}=1,5\)
=> Tạo ra muối Na2CO3 và NaHCO3
=> C
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,015.2=0,03\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,03}{0,02}=1,5\)
=> Tạo ra muối Na2CO3 và NaHCO3
=> C
Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong oxi vừa đủ thu được sản phẩm khử (chỉ chứa CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 17,52 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị của m
Hợp chất hữu cơ A (có C,H,O). cho 0.005 mol A tac dung vừa đủ với 50ml dd NaOH (d=1,2 g/ml) tạo thành dd B. Làm bay hơi dd B tạo ra 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D tạo ra o.795 gam Na2CO3, 0.952 l CO2(đktc) và 0.495 gam H2O. Cho hh chất rắn D tác dụng với dung dịch H2So4 loãng tạo ra S. Xác định công thức phân tử của A.
câu 1: đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A và cho các sản phẩm sinh ra đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch nặng thêm 5,32g và có 8g kết tủa.Mặt khác, nếu chuyển toàn bộ Nitơ trong hợp chất về dạng NH3 rồi sục 36ml H2SO4 1M.Lượng axit dư được trung hòa bởi 32ml NaOH 1M.Xác định công thức thực nghiệm của A
A.(C2H5O2)n B. C2H5O2N C.(C2H5O2N2)n D.(C2H10O2N2)n
Câu 2: đốt cháy hoàn toàn 4,2g một hợp chất hữu cơ A, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch NaOH đặc, thấy khối lượng bình NaOH tăng 18,6g đồng thời thu được 2 muối có khối lượng 28,5g.biết tỉ lệ số mol 2 muối là 1:1.Xác định CTPT của A biết dA/N2 là 1,5
A.C3H6 B.C2H6 C.C4H6 D.C3H2O2
Giúp mình vs ạ.mình cảm ơn nhiều..!!
Cho 2,72 gam hỗn hợp các hidrocacbon tác dụng với V lít (đktc) oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm cháy này vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các hidrocacbon trong oxi dư, sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm qua lần lượt bình 1 đựng CuSO4 khan dư; bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Biết khối lượng bình 1 và bình 2 tăng lên lần lượt 6,3 gam và 17,6 gam. Xác định giá trị của a
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. Xác định CTĐGN của X
52. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có dạng CxHyO thu đc sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. CTPT của A là?
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần dùng 16,8(lit) O2 thu được CO2, H2O ,N2 . Cho hoàn toàn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng bình giảm 21g và có 2,24(lit) khí thoát ra khỏi bình (đktc).
Tìm công thức phân tử của Y biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.