Ta có: \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}m_1v_1^2\)
\(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}3m_1\left(\dfrac{1}{2}v_1\right)^2\) \(\Rightarrow\dfrac{W_{đ1\:}}{W_{đ2}}=\dfrac{4}{3}\)
Ta có: \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}m_1v_1^2\)
\(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}3m_1\left(\dfrac{1}{2}v_1\right)^2\) \(\Rightarrow\dfrac{W_{đ1\:}}{W_{đ2}}=\dfrac{4}{3}\)
hai xe chở than m1=3m2 cung chuyển đông trên 2 tuyến đường ray song song nhau với wd1=1/7wd2.nếu xe 1 giảm vận tốc đi 3m/s thì wd1=wd2.tìm v1 và v2
hai xe có khối lượng \(m_1\) và \(m_2\)cùng chạy trên hai đường thẳng nằm ngang song song, không ma sát, lần lượt vớ các vận tốc \(v_1\) và \(v_2\), trong đó: \(m_1\)=2\(m_2\) và các động năng: \(W_{đ1}\)=\(\dfrac{1}{2}W_{đ2}\). Nếu xe thứ nhất tăng vận tốc thêm 1.0m/s thì động năng của hai xe bằng nhau, tính \(v_1\)và \(v_2\).
Bài 7. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 500g và m2 = 2500g chuyển động trên mặt phẳng ngang
ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 3m/s, v2 = 2m/s. Sau khi va chạm, xe 1 bật ngược trở
lại với vận tốc 2 m/s. Xác định độ lớn và chiều của vận tốc xe 2 sau va chạm.
Xe A có khối lượng bằng một nửa xe B nhưng động năng của xe A lại gấp đôi động năng xe B. Tính vận tốc của hai xe biết rằng nếu vận tốc của mỗi xe tăng thêm 6m/s thì động năng hai xe bằng nhau.
Câu 2. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h thì người tài xế tắt máy để xe chạy theo quán tính. Người ấy thấy rằng xe sẽ dừng lại sau khi đi được đoạn đường 50 m.
a) Tính động năng của xe ở thời điểm tắt máy.
b) Tính độ biến thiên động năng của xe.
c) Tính công của lực cản trung bình tác dụng lên xe.
d) Xem như lực cản là lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Tính hệ số ma sát.
một xe chạy với vận tốc 36 km/h có gia tốc a=2 m/s2. động năng của xe sau 4 giây là? biết m=2kg
1.Xe 1 có khối lượng gấp 2lan xe 2, còn động năng của xe 1 bằng một nửa động năng xe 2. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng nếu vận tốc mỗi xe tang thêm 6m/s thì động năng bằng nhau
2. Một vạt trượt k vận tốc đầu từ đỉnh mp nghiêng xuống mp ngang. Vậ chuyển động trên mp ngang 2m thì dừng lại. Ma sát với mp nghiêng là k đáng kể, hệ số ma sát với mp ngang là 0,1.
a. Vận tốc ở cuối dốc
b. Độ cao của dốc
Bài 1. Tìm động lượng của hệ 2 vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1kg. Vận tốc của vật m1 có độ lớn 1m/s và có hướng không đổi.Vận tốc của vật m2 có độ lớn 2m/s và :
a) cùng hướng với vận tốc của m1.
b) cùng phương, ngược chiều với vận tốc của m1.
c) có hướng nghiêng góc 600 với vận tốc của m1.
Bài 2. Một toa xe nặng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 0,3m/s thì đụng vào toa xe khác đang chuyển động cùng chiều ở phía trước, khối lượng 200kg có vận tốc 0,2m/s. Sau va chạm 2 toa xe chuyển động với cùng vận tốc. Tính vận tốc của 2 toa xe ngay sau đó.
Bài 3. Một toa xe nặng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 4m/s thì va vào toa xe thứ 2 đang chuyển động ngược chiều trên đường ray. Toa 2 nặng 3 tấn, vận tốc 2m/s. Sau va chạm, toa 2 bị bật ngược lại với vận tốc 3m/s. Tìm hướng và vận tốc của toa 1 sau va chạm.
Bài 4. Một người có khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 5m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 100kg chạy song song ngang qua người này với vận tốc v2 = 4m/s. Sau đó xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc của xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động :
a) Cùng chiều.
b) Ngược chiều.
Bài 5. Người ta bắn một viên đạn khối lượng 10g vào bao cát treo thẳng đứng bởi sợi dây dài. Sau khi bắn viên đạn cắm vào bao cát, cả 2 chuyển động với cùng vận tốc 0,5m/s. Biết khối lượng bao cát 12kg.Tính vận tốc viên đạn trước khi cắm vào cát.
Bài 6. Hai viên bi xem như chất điểm. Viên bi thứ nhất khối lượng m1 = 50g lăn trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2m/s, viên bi thứ 2 khối lượng m2 = 80g lăn trên cùng quĩ đạo thẳng của viên bi thứ nhất nhưng ngược chiều.
a) Tính vận tốc của viên bi thứ 2 trước khi va chạm để sau khi va chạm 2 viên bi đứng yên.
b) Muốn sau va chạm bi 2 đứng yên, viên bi thứ nhất chạy ngược trở lại với vận tốc 2m/s thì vận tốc viên bi thứ 2 là bao nhiêu?
Bài 7. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 500g và m2 = 2500g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 3m/s, v2 = 2m/s. Sau khi va chạm, xe 1 bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Xác định độ lớn và chiều của vận tốc xe 2 sau va chạm.
Bài 8. Một khẩu đại bác khối lượng 1 tấn bắn một viên đạn 20kg theo phương ngang. Đạn rời súng với vận tốc 400m/s.Tính vận tốc giật lùi của súng.
Bài 9. Một khẩu đại bác có khối lượng 2 tấn, bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 500m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Xác định vận tốc giật lùi của đại bác.