Ta có: \(v=v_0+at=18\left(m/s\right)\)
\(\Rightarrow W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.2.18^2=324\left(J\right)\)
Ta có: \(v=v_0+at=18\left(m/s\right)\)
\(\Rightarrow W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.2.18^2=324\left(J\right)\)
Câu 2. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h thì người tài xế tắt máy để xe chạy theo quán tính. Người ấy thấy rằng xe sẽ dừng lại sau khi đi được đoạn đường 50 m.
a) Tính động năng của xe ở thời điểm tắt máy.
b) Tính độ biến thiên động năng của xe.
c) Tính công của lực cản trung bình tác dụng lên xe.
d) Xem như lực cản là lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Tính hệ số ma sát.
Bài 2 : Một chiếc xe có khối lượng 1200kg đang chuyển động với vận tốc 36 km /h thì tăng tốc . Sau 12s vận tốc của xe đạt được là 72 km/h . Hãy xác định công suất của xe
1. Vật m=50g rơi tự do không vận tốc đầu từ đỉnh một tòa tháp cao . Lấy g=10m/s2
a) tìm động năng sau khi rơi 2s ?
b) sau quãng đường rơi là bao nhiêu vật có động năng là 5,625J
2. Một xe tải nặng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì thắng lại và cđ chậm dần đều . Tính quãng đường xe chạy thêm được biết lực thắng ko đổi và bằng 15000N , hệ số ma sát = 0.05 . Lấy g=10m/s2 .
Giúp e 2 câu đó trong ngày hôm nay với ạ . E cảm ơn trước các anh chị
Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy vật chướng ngại cách 10m và đạp thắng. Lực hãm thắng bằng 8000 N. Tính: a. Tính công lực hãm và động năng của ô tô lúc va vào chướng ngại b.Vận tốc ô tô khi va vào chướng ngại vật.
Một xe đạp 20kg đang chuyển động với vận tốc 6m/s thì gặp một đoạn dốc dài 100m, sau 25 giây thì xe đến chân dốc và đạt vận tốc 8m/s a.Tính động năng của xe ở đỉnh dốc và chân dốc b.Tính độ biến thiên động năng của xe, suy ra lực tác dụng lên xe
Bài 1. Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị là bao nhiêu?
Bài 2. Một vật có khối lượng 500g đang di chuyển với vận tốc 10m/s. Động năng của vật bằng bao nhiêu?
Bài 3. Một vật có trọng lượng 1 N có động năng Wđ = 1J, lấy g= 10m/s2. Khi đó vận tốc của vận là bao nhiêu?
Bài 4. Một vật có khối lượng m = 2kg, có động năng 16J, lấy g =10m/s2, vật đó có vận tốc là bao nhiêu?
Bài 5. Một vật có khối lượng 500g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao h = 100m xuống đất, lấy g = 10m/s2. Động năng của vật tại đô cao 50m là bao nhiêu?
Bài 6. Một vật có khối lượng 4kg rơi tự do từ độ cao 6m. Khi đi qua điểm cách mặt đất 2m thì vật có động năng bằng bao nhiêu?
Bài 7. Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tắt máy và chuyển động chậm dần đều với hệ số ma sát 0,05. Hỏi xe đi được quãng đường tối đa là bao nhiêu thì dừng (g=10m/s2). Sau bao lâu thì xe dừng lại?
Bài 8. Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 90 km/h tới 1 điểm A thì đi lên dốc. Góc nghiêng của dốc là 300. Hỏi ô tô đi được 1 đoạn tối đa bao nhiêu ở trên dốc thì dừng. Bỏ qua ma sát
Bài 9. Một viên đạn m = 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s, biết nòng súng dài 0,8 m.
a. Tính lực đẩy trung bình của thuốc súng
b. Sau đó, viên đạn xuyên qua một tấm gỗ dày 30 cm, vận tốc giảm còn 10 m/s. Coi động năng của đạn trước khi đâm vào gỗ không đổi. Tính lực cản trung bình của gỗ và thời gian đạn xuyên qua gỗ?
Bài 10. Xe khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật ở cách 10 m và đạp thắng.
a. Đường khô, lực hãm bằng 25000 N. Xe dừng cách chướng ngại vật bao nhiêu mét?
b. Đường ướt, lực hãm bằng 10000 N. Tính vận tốc xe lúc va chạm vào chướng ngại vật.
Bài 11. Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi và bằng 1,2.104N. Xe ôtô sẽ dừng trước vật cản bao nhiêu mét?
Xe A có khối lượng bằng một nửa xe B nhưng động năng của xe A lại gấp đôi động năng xe B. Tính vận tốc của hai xe biết rằng nếu vận tốc của mỗi xe tăng thêm 6m/s thì động năng hai xe bằng nhau.
Một xe khối lượng 500 kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 15m/s thì tắt máy và
hãm phanh. Khi hãm phanh bánh xe trượt trên mặt đường với hệ số ma sát trượt μt = 0,5. Bằng định lý
động năng tính quãng đường xe chạy thêm đến khi dừng lại. Cho g = 10m/s2
Bài 1: Một xe tải có m= 3 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v1= 54km/h. Sau đó xe bị hãm phạn, đi được một quãng đường s=100m thì đạt vận tốc v2=18km/h. Tính động năng lúc đầu của xe tải, độ biến thiên động năng và lực hãm trung bình của xe tải trên đoạn đường s.