Gọi số proton của A, B lần lượt là pA, pB (pA<pB)
A, B kế tiếp nhau trong 1 chu kì \(\text{→ pB - pA = 1 (1)}\)
Tổng số proton trong A và B là 49 \(\text{→ pA + pB = 49 (2)}\)
\(\text{Từ (1) và (2) → pA = 24; pB = 25}\)
→ A là Crom; B là Mangan
Gọi số proton của A, B lần lượt là pA, pB (pA<pB)
A, B kế tiếp nhau trong 1 chu kì \(\text{→ pB - pA = 1 (1)}\)
Tổng số proton trong A và B là 49 \(\text{→ pA + pB = 49 (2)}\)
\(\text{Từ (1) và (2) → pA = 24; pB = 25}\)
→ A là Crom; B là Mangan
hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì , có tổng số điện tích hạt nhân là 25.Xđ A,B
và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của bảng tuần hoàn . Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 52 Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn hoá học
a) X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của bảng tuần hoàn . Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 32. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn
b) Cho A và B là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì . Tổng số proton cuẩ A và B là 25. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
cho A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp nhau .Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 32.Xđ A,B
Câu 23. X, Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp. Tổng số proton của X và Y là 26. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 9 và 17 B 12 và 14 C. 10 và 6 D. 11 và 15
Câu 24. A và B là hai nguyên tố đều thuộc 4 chu kì đầu. B thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn, tổng số electron của hợp chất A2B3 là 66. Vậy công thức hợp chất A2B3 là:
A. SC2O3 B. Al2O3 C. F2S3 D. B2O3
Câu 25: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn.
A. Nguyên tố khối B. Hoá trị cao nhất với oxi
C. Số electron lớp ngoài cùng D. Cả B và C.
Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí cảu X trong BTH là:
A. Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA B. Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
C. Ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 27: Cation R2+ có cấu hình electron là: 1s2222p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn R thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3 nhóm VIIIA D. Chu kì 4, nhóm VIA
Câu 28: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Li, Na, K, RbB. F, Br, Cl, IC. S, O, Se, TeD. Na, Mg, Al, K Câu 29. Ba nguyên tố A (Z=11), B(Z=12), C(Z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là: A. X,Y,Z B. Z,Y,X
C. X,Z,Y D. Y,X,Z
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng, tính phi
kim giảm.
B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm, tính
phi kim tăng.
C. Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm, tính phi
kim tăng.
D. Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng, tính phi
kim giảm.
C và D là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở 1 chu kì trong hệ thống tuần hoàn .Tổng số khối của chúng là 51.số notron của D lớn hơn C là 2 hạt.Trong nguyên tử C,số electron bằng với số notron.Xđ C và D
Nguyên tố hóa học nhôm (Alo) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 13, nhóm IIIA điều khẳng định nào sau đây về Al là sai A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13 C. Nguyên tố hóa học này là một kim loại D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhosmVIA,có tổng số hạt là 24
a) xđ X
b)Y có ít hơn X là 2 proton.Xđ Y
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z,trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng . xđ công thức phân tử của Z