Tổng vận tốc là :
50 : 0,5 = 100 (km/giờ)
Vận tốc xe lớn là :
(100 + 3) : 2 = 51,5 (km/giờ)
Vận tốc xe nhỏ là :
100 - 51,5 = 48,5 (km/giờ)
Tổng vận tốc là :
50 : 0,5 = 100 (km/giờ)
Vận tốc xe lớn là :
(100 + 3) : 2 = 51,5 (km/giờ)
Vận tốc xe nhỏ là :
100 - 51,5 = 48,5 (km/giờ)
Lúc 5 giờ, một xe máy xuất phát từ địađiểm A với vận tốc 40 km/h đuổi theo một xe đạp đang đi qua địa điểm B với vận tốc 20 km/h. Biết A và B cách nhau 60 km. Coi hai xe chuyển động thẳng đều.
a)Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b)Hai xe gặp nhau lúc nào? Ở đâu? Tìm lại kết quả bằng đồ thị.
c)Hai xe cách nhau 20 km lúc mấy giờ?
Một xe xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng chuyển động thẳng đều , tới B lúc 8 giờ 30 phút , khoảng cách từ A đến B là 250 km . a ) Tính tốc độ của xe trên quãng đường AB . Xe dừng lại ở B trong 30 phút sau đó chuyển động thẳng đều ngược về A với tốc độ 62,5 km / h thì xe về đến A lúc mấy giờ ?
Lúc 5 giờ, một xe máy xuất phát từ địa điểm A với vận tốc 40 km/h đuổi theo một xe đạp đang đi qua địa điểm B
với vận tốc 20 km/h. Biết A và B cách nhau 60 km. Coi hai xe chuyển động thẳng đều.
a) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Hai xe gặp nhau lúc nào? Ở đâu? Tìm lại kết quả bằng đồ thị.
c) Hai xe cách nhau 20 km lúc mấy giờ?
Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
Câu 3. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc xe A là 60 km/h và xe B là 40 km/h. a) Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương. b) Xác định v ! trí và thời gian 2 xe gặp nhau.
1.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chuyển động thẳng đều xuất phát cùng lúc 8 giờ và chuyển động cùng chiều hướng theo chiều từ A đến B.Ôtô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát , chiều dương từ A đến B.Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b.Vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của hai xe trên cùng một hệ toạ độ.
2. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật thu được vận tốc là 36 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
3.Một vật đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì gặp một cái hố trước mặt phải hãm phanh lại, chuyển động chậm dần đều sau 10 s thì dừng hẳn. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
4. Cho phương trình chuyển động sau: x = 4t + 3t2
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 2 s.
5. Một vật rơi tự do tại một nơi có g = 10 m/s2. Tính
a. Quãng đường vật rơi trong 3 s đầu tiên.
b. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3.
6. Một vật rơi tự do từ độ cao h = 50 m tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2. Tính:
a. Thời gian vật rơi được 10 m đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi được 10 m cuối.
Một xe khởi hành từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc 6 giờ 30 phút sáng một xe thứ hai từ B chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 50 km/h. Biết AB = 110 km. Lúc 7 h, mỗi xe có vị trí cách A bao nhiêu km ? Tính khoảng cách giữa chúng.
Xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi v1 =40 km/h, rồi tiếp tục đi từ B đến C với tốc độ không đổi v2. Biết AB=2BC và tốc độ trung bình trên cả quãng đường AC là 50 km/h. Tính v2.
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km trên một đường thẳng qua A và B , chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô A là 80 km / h , của ôtô B là 531 km / h . 3 a . Lấy gốc tọa độ ở A , gốc thời gian là lúc xuất phát , hãy viết công thức tính đường đi và phương trình tọa độ – thời gian của hai xe b . Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng hệ trục ( 1 , 1 ) . c . Xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.