Hai hợp chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là \(KMnO_4\)và \(KClO_3\)với phương trình phản ứng sau
\(KMnO_4\) \(\rightarrow\) \(K_2MnO_4\)+\(MnO_2\)+\(O_2\)
\(KClO3\rightarrow KCl+O_2\)
a. Muốn điều chế 3.2 gam oxi cần phải phân hủy:
Bao nhiêu mol mỗi chất
Bao nhiêu gam mỗi chất
b. Tính khối lượng oxi điều chế được bằng cách phân huy
0.1 mol mỗi chất trên
50 gam mỗi chất trên
a, Ta có nO2 = \(\dfrac{3,2}{32}\) = 0,1 ( mol )
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2................................................0,1
=> mKMnO4 cần dùng để điều chế 3,2 g oxi = 158 . 0,2 = 31,6 ( gam )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
\(\dfrac{1}{15}\)............................0,1
=> mKCl cần dùng để điều chế 3,2 gam oxi = 122,5 . \(\dfrac{1}{15}\) = 8,17 ( gam )
b,
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1................................................0,05
=> mO2 = 0,05 . 32 = 1,6 ( gam )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,1............................0,15
=> mO2 = 32 . 0,15 = 4,8 ( gam )
Ta có nKMnO4 = \(\dfrac{50}{158}\) = \(\dfrac{25}{79}\) ( mol )
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\dfrac{25}{79}\)................................................\(\dfrac{25}{158}\)
=> mO2 = \(\dfrac{25}{158}\) . 32 \(\approx\) 5,06 ( gam )
nKClO3 = \(\dfrac{50}{122,5}\) = 0,408 ( mol )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,408......................0,612
=> mO2 = 0,612 . 32 = 19,584 ( gam )