2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
a) n O2=3,36/22,4=0,15(mol)
theo pthh
n KMnO4=2n O2=0,3(mol)
m KMnO4=0,3.158=47,4(g)
b) n O2=6,4/32=0,2(mol)
n KMnO4=2n O2=0,4(mol)
m KMnO4=0,4.158=63,2(g)
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
a) n O2=3,36/22,4=0,15(mol)
theo pthh
n KMnO4=2n O2=0,3(mol)
m KMnO4=0,3.158=47,4(g)
b) n O2=6,4/32=0,2(mol)
n KMnO4=2n O2=0,4(mol)
m KMnO4=0,4.158=63,2(g)
Tính số mol và số gam kali clorat \(_{KCLO_3}\)cần thiết để điều chế được :
64 gam khí Oxi
6.72 lít khí Oxi (đktc)
Các bạn giúp mình với!!! :((
Trong vòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nung Kali pemanganat (KMnO4) ở nhiệt độ cao, theo sơ đồ sau: KMnO4-----to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
a/ tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để điều chế được 4,48 lít khí oxi ở đktc( biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b/ nếu cho bộ lượng thu đc ở trên vào bình chứa 16 gam bột sắt (lll) oxit (Fe2O3) và đun nóng,sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
(Biết Cu=64,O=16,K=39,Mn=55,S=32,Al=27,Cr=52,Fe=56
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) trong điều kiện thích hợp thu được khí SO3. Hấp thụ hết lượng khí SO3 trên vào nước tạo thành 200 ml dung dịch X.
a. Viết PTHH và xác định nồng độ mol của dung dịch X.
b. Cho 3,25 gam kẽm vào dung dịch X. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng?
Câu 5. Cho 20,4 gam bột nhôm oxit Al2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 78,4 gam axit sunfuric
a. Sau phản ứng, chất nào hết, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng nhôm sunfat Al2(SO4)3 thu được.
Câu 6. Cho 1,35 gam nhôm tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 3,92%.
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
để điều chế oxit sắt từ .một học sinh đã dùng 22.4 g sắt đốt trong 4.48l khí oxi (đktc)
a) viết phương trình hóa học của phản ứng b)sau khi cháy sắt hay oxi dư?dư bn gam ?
c) tính khối lượng oxit sắt từ điều chế được d) tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế một thể tích khí oxi bằng thể tích khí oxi đã sử dụng trong phản ứng trên
Câu 24.Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi là
a..0,1 mol b.0,2 mol c. 0,4 mol d. 4 mol
Câu 25. 6, 4 gam khí SO2 quy ra số mol là
a. 0,2 mol b. 0,5 mol c. 0,01 mol d. 0,1 mol
Câu 26. 64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
a. 89,5 lít b. 44,8 lit c. 22,4 lit d. 11,2 lít
Câu 27. thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào
a. nhiệt độ của chất khí b. khối lượng mol chất khí
c. bản chất cùa chất khí d. áp suất chất khí e. cả a,d
Câu 28. 8,8 gam khí cacbonic có cùng số mol với
a. 18 gam nước b. 6,4 gam khí sunfurơ
c. 9 gam nước d. 12,8 gam khí sunfurơ
Câu 29. Cần lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22 gam CO2
a. 8 gam b. 8,5 gam c. 9 gam d. 16 gam
Câu 30. số mol nguyên tử oxi có trong 36 gam nước là:
a. 1 mol b. 1,5 mol c.2mol d. 2,5 mol
Câu 31. . Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với oxi là 0,5 . khối lượng mol của A là:
a. 33 b. 34 c. 68 d. 34,5
Câu 32.Một hợp chât X có thành phần gồm hai nguyên tố C và O,biết tỉ lệ khối lượng ủa C và O là 3:8 . Vậy X là công thức nào sau đây:
a.CO4 b. CO3 c. CO2 d. CO
Câu 33. Nếu cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
a. 3 lit b. 3,3 lit c. 4,48 lít d. 5,36 lít
Hai hợp chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là \(KMnO_4\)và \(KClO_3\)với phương trình phản ứng sau
\(KMnO_4\) \(\rightarrow\) \(K_2MnO_4\)+\(MnO_2\)+\(O_2\)
\(KClO3\rightarrow KCl+O_2\)
a. Muốn điều chế 3.2 gam oxi cần phải phân hủy:
Bao nhiêu mol mỗi chất
Bao nhiêu gam mỗi chất
b. Tính khối lượng oxi điều chế được bằng cách phân huy
0.1 mol mỗi chất trên
50 gam mỗi chất trên
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
tính số gram Na chúa số nguyên tử Na bằng số phân tử khí nitơ có trong 2,24 lít khí Nitơ (đktc)