Tóm tắt : \(S_1=0,3mm^2\)
\(R_1=27\Omega\)
\(R_2=2,7\Omega\)
\(S_2=?\)
Giải
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{27.0,3}{2,7}=3mm^2\)
Vậy tiết diện dây thứ hai là \(3mm^2\)
Tóm tắt : \(S_1=0,3mm^2\)
\(R_1=27\Omega\)
\(R_2=2,7\Omega\)
\(S_2=?\)
Giải
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{27.0,3}{2,7}=3mm^2\)
Vậy tiết diện dây thứ hai là \(3mm^2\)
Có hai đường dây tải điện cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, cùng vật liệu. Dây thứ nhất dài 100km, hiệu điện thế hai đầu dây 100000V, dây thứ hai dài 200km, hiệu điện thế là 200000V. Tính tỉ số công suất hao phí của hai dây.
So sánh điện trở của hai dây nhôm hình trụ tròn , biết rằng dây thứ nhất dài gấp đôi và có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai .
Một dây nhôm có điện trở 10 và có tiết diện 1,4 mm2 . Tính chiều dài của dây nhôm này. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m
một dây dẫn bằng nikelin có chiều dài 10m , tiết diện 0,4mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 40V
a, tính điện trở của dây
b. tính cường độ dòng điên qua dây
2.Một dây điện trở bằng constantan có điện trở suất 0,50.10-6 Ω.m, tiết diện 0,1 mm2 , dài 2 m. Tính điện trở của dây.
Hai dây đồng có cùng S, chiều dài dây thứ nhất là 6m, dây thứ 2 là 10m. So sánh R của 2 dây
Một đường dây tải điện bằng đồng (gồm 2 dây) từ nhà máy đến thành phố dài 100km tiết diện 0,34cm²,có hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 2000V.Công suất cần phải tải là 40000W a.Tính công suất hao phí trên đường dây tải b.Công suất hao phí đó dùng để thắp sáng bao nhiêu bóng đèn 250W.Để công suất hao phí giảm đi 100 lần thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn phải tăng hay giảm bao nhiêu ?