(1) 1 – chloropropane.
(2) iodoethene.
(3) 1,3 – dichloropropane.
(4) 1,2 - dichloropropane.
(5) bromobenzene.
(1) 1 – chloropropane.
(2) iodoethene.
(3) 1,3 – dichloropropane.
(4) 1,2 - dichloropropane.
(5) bromobenzene.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân dẫn xuất halogen có công thức phân tử C3H7Cl.
Quan sát Ví dụ 1 và Ví dụ 2, cho biết cách đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen và dẫn xuất halogen có các loại đồng phân cấu tạo nào.
Em hãy cho biết thành phần các nguyên tố có trong dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Dựa vào Bảng 15.2, cho biết xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen theo chiều tăng độ dài mạch carbon (cùng loại halogen) và theo chiều tăng nguyên tử khối của halogen từ F, Cl, Br, I (cùng gốc alkyl).
Cho các chất sau: CH3Br, Cl2O7, F2C=CF2, CH2Cl2, HCl, COCl2 (phosgene). Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Trong phản ứng tách hydrogen halide, cho biết nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon nào được tách cùng với nguyên tử halogen ra khỏi dẫn xuất.
Cho sơ đồ biến đổi của 1 – chloropropane như sau:
\(CH_3CH=CH_2\) CH3CH2CH2Cl \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CH3CH2CH2OH
a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hoá học.
b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl bằng 2 – bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các phản ứng.
Hoàn thành các phương trình hoá học:
a) CH3Cl + KOH →
b) CH3CH2Br + NaOH →
c) CH2 = CHCH2Cl + NaOH →
d) CH3CH2Br \(\underrightarrow{+KOH,ethanol,t^o}\)
Cho các chất ethanol (C2H5OH) và dichloromethane (CH2Cl2) vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 loãng, lắc hỗn hợp và để yên như hình bên. Cho biết ống nghiệm nào chứa dichloromethane.