6. \(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
7. \(4Fe_xO_y+\left(3x-2y\right)O_2\rightarrow2xFe_2O_3\)
8. \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow8CO_2+10H_2O\)
Câu 3:
1. \(m_O=16.0,166.10^{-23}=2,656.10^{-23}\)
\(m_{Fe}=56.0,166.10^{-23}=9,296.10^{-23}\)
\(m_{Na}=23.0,166.10^{-23}=3,818.10^{-23}\)
2. \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
mhh = \(m_{H_2}+m_{N_2}+m_{CO_2}\)
= 0,3.2 + 0,8.28 + 0,15.44 =29,6(g)
b) Số phân tử H2 = 0,3.6.1023 =1,8.1023
Số phân tử N2 = 0,8.6.1023 = 4,8.1023
Số phân tử CO2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
3. Số phân tử \(Fe_2O_3=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)
Số phân tử \(CO_2=\dfrac{4,48}{22,4}.6.10^{23}=1,2.10^{23}\)
Số phân tử \(Cl_2\) = \(\dfrac{7,1}{35,5.2}.6.10^{23}=0,6.10^{23}\)
4. Số phân tử \(SO_2=\dfrac{16}{64}.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)
Câu 4.
1. B
2. Gọi cthc: \(C_xH_yCl_z\) ; x, y, z ϵ Z+
x : y : z = \(\dfrac{12x}{23,8}=\dfrac{y}{5,9}=\dfrac{35,5z}{70,3}=\dfrac{50,5}{100}\)
⇒ x : y : z = 1 : 3 : 1
Vậy cthc: \(CH_3Cl\)
3.
Theo gt có \(\dfrac{160}{160+90n}=\dfrac{25,6}{100}\)
\(\Rightarrow n=\) 5
Vậy công thức muối ăn là: CuSO4.5H2O
Bác này không làm 1 câu nên mình làm
Bài 2 câu 9 : \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2-->xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\).
Câu 4 :
1,
Đặt CTHH của phân tử muối sắt clorua là (Fe_xCl_y)
Theo đề : (56x+35,5y=127)
Clo chỉ có một hoá trị là I (=>x=1).
Mà sắt có hai hoá trị II , III nên (y=2) hoặc (y=3)
(x=1,y=2=>56x+35,5y=127left(nhận ight))
(x=1;y=3=>56x+35,5y=162,5left(loại ight))
Vậy ...........................
2,
Đăt CT tổng quát là ((C_xH_xCl_z)_n)
(x:y:z=)(dfrac{23,8}{12}:dfrac{5,9}{1}:dfrac{70,3}{35,5}=1:3:1)
(->CTHH:left(CH_3Cl ight)_n)
(=>12n+3n+35,5n=50,5=>50,5n=50,5=>n=1)
Vậy CTHH của hợp chất đó là (CH_3Cl)
3, CTHH tổng quát của muối : (CuSO_4.nH_2O)
Theo đề :
(dfrac{64}{64+32+4.16+2n+16n}.100\%=25,6\%)
(dfrac{64}{160+18n}=0,256)
(64=40,96+4,068n)
(23,04=4,608n=>n=5)
Vậy CTHH của muối là (CuSO_4.5H_2O)