C--->CO2---->Na2CO3--->NaOH--->Na2SiO3--->H2SiO3
PTHH
C+O2--->CO2
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
Na2CO3+Ba(OH)2---->2NaOH+BaCO3
2NaOH+SiO2---->Na2SiO3+H2O
Na2SiO3+2HCl--->H2SiO3+2NaCl
C--->CO2---->Na2CO3--->NaOH--->Na2SiO3--->H2SiO3
PTHH
C+O2--->CO2
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
Na2CO3+Ba(OH)2---->2NaOH+BaCO3
2NaOH+SiO2---->Na2SiO3+H2O
Na2SiO3+2HCl--->H2SiO3+2NaCl
Giúp mình làm bài này với
Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Viết phương trình phân tử, phương trình ion, phương trình ion rút gọn của các phản ứng trong dd giữa các cặp chất sau ?
1. Ca(HCO3) +KOH 2. Zn(OH)2 + NaOH
3.Na3PO4 +AgNO3 4. Na2SiO3 + CO2 + H2O
5. (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 6. Na2SiO3 +HCl
7. suc tu tu CO2 + dd Ca(OH)2 8. Cu +HNO3 dac
Xin đồng bào giúp đỡ (><'''), Mai thi rồi \(>■<''')
Phương trình điện li:
NaOH, Mg(OH)2, CH3COOH, HClO, Fe(NO3)3, HF, Zn(OH)2
Điện li từng nất: H3PO4, H2SO3, H2S, H2CO3, H2SO4
Phương trình theo sơ đồ:
Hcooh > co > co2 > co > fe
Caco3 > co2 > nahco3 > na2co3 > nacl
Sif4 < si > sio2 > na2sio3 > h2sio3
B1:cho 13,95 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 0,5m (vừa đủ),thu được 3,92 lít khí No (đktc) duy nhất.
a, Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b,Tính thể tính dung dịch Hno3 đã dùng?
c, Cho 5,8 gam FeCo3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Hno3 được hỗn hợp hai khí không màu hóa nâu ngoài không khí và dung dịch X.Thêm dung dịch H2So4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu.Biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là No, tính giá trị của m?
B2: hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
Co2---->Na2co3----->NaOh----->Na2siO3------>H2SIO3
B3: hoàn thành dãy chuyển hóa sau và ghi dõ điều kiện phản ứng nếu có:
P------>P2O5------->H2PO4----->Ca3(PO4)2------>supephotphat
Trình bày phương pháp hoá học trong các chất sau: hno3,HCl,h2so4,nacl,naoh,nano3
Bài 1 Cho 13,95 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 0,5m(vừa đủ),thứ được 3,92lít khí No(đktc)duy nhất.
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b, Tính thể tích dung dịch Hno3 đã dùng?
c, Cho 5,8gam FeCo3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Hno3 được hỗn hợp hai khí không màu hóa nâu ngoài không khí và dung dịch X.Thêm dung dịch H2So4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu.Biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là No, tính giá trị của m.
Bài 2: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
Co2---->Na2co3----->Naoh---->Na2siO3----->H2SIO3
Bài 3: hoàn thành các pthh sau
A,FeO+HNO3---->No+?+?
B,C+Hno3 ----->No2+?+?
7. Tổng khối lượng các chất tan có trong dd sau pư là bao nhiêu?Khi dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2(đktc) vào
a) 300ml dd NaOH 1M
c) 125ml dd NaOH 1M
e) 50ml dd NaOH 1,5M
9. Dẫn từ từ đến hết 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dd chứa NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn cẩn thận dd thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Giúp tôi làm bài này với.
1)Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
phenol, etanol, glixerol và benzen. (viết phương trình nếu cần).
2)Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất và viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Câu a: benzen, hex-1-en và toluen.
Câu b: benzen, strien, toluen và hex-1-in.
BÀI 1 : Nhận biết chất sau bằng phương pháp hoá học.
a. Các dụng dịch KOH, NaNO3, NaCl, Na2SO4, HCl.
b. Các chất rắn NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3.
c. Các dụng dịch chứa chất tắn sau: CaCl2, CaCO3, AgCl, NaNO3.
d. Các dụng dịch chứa các ion : Cl- ; SO4 2- ; NO3- ; OH- ; S 2-.
BÀI 2 : Nhận biết các chất rắn sau : CaCl2, CaCO3, AgCl, NaNO3.