Sau các bài đã học từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945) đến những năm 90 của thế kỉ XX: - Liên Xô - Á Phi Mĩ La Tinh - Châu Á - Đông Nam Á - Châu Phi Hãy chọn ra 10 sự kiện tiêu biểu không trùng nhau rồi sắp xếp theo thứ tự thời gian (Mỗi bài 2 sự kiện)
CHỦ ĐỀ 2.CÁC NƯỚC Á, PHI,MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
- Nét chính của quá trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển, hợp tác sau khi giành độc lập ở các nước Á, Phi,Mĩ la-tinh
-Thắng lợi của phong trào đấu tranh giành độc lập ở các dân tộc Á, Phi , Mĩ La Tinh và ý nghĩa của thắng lợi đó .
- Nhiệm vụ to lớn của các nước Á Phi, Mĩ La Tinh sau khi củng cố độc lập chủ quyền.
- Nhận xét những khó khăn của các nước Á- Phi Mĩ La- Tinh đang gặp phải và đề xuất những giải pháp khắc phục khó khăn đó.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX là gì?
A. Các nước Châu Á, Phi, Mỹ La-tinh vẫn bị nô dịch.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các châu lục bùng lên mạnh mẽ song thất bại.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - thực dân về cơ bản bị sụp đổ.
D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ngày càng lớn mạnh.
Câu 18: Khu vực giành được chính quyền cách mạng sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đông Nam Á B. Nam Á.
C. Bắc Phi. D. Mĩ La-tinh.
Câu 19: Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.
Câu 20: Những nước nào tuyên bố giành được độc lập ở Đông Nam Á năm 1945?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
C. Việt Nam, Lào, Thái Lan. D. Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
Câu 21: Hình thức đấu tranh giành chính quyền ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đấu tranh chính trị. B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 22: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa chỉ còn tập trung chủ yếu ở khu vực nào trên thế giới?
A. Miền Nam châu Phi. B. Miền Đông châu Phi.
C. Miền Bắc châu Phi. D. Miền Tây châu Phi.
Câu 23: Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, thắng lợi quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là sự tan rã hệ thống thuộc địa của
A. Anh. B. Mỹ. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 24: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 25: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.
B. Các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc, thực dân.
C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập.
Câu 46: Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển. B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.
C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất. D. Dịch bệnh hoành hành.
Câu 47: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là
A. ASEAN. B. NATO. C. AU. D. SEATO.
Câu 48: Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai) là
A. Đảng Cộng sản Nam Phi. B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
C. Đảng dân chủ Nam Phi. D. Liên minh.
Câu 49: Tình hình các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. không diễn ra phong trào đấu tranh do bị đàn áp.
B. phong trào đấu tranh diễn ra lẻ tẻ.
C. rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của Mĩ.
D. các quốc gia đấu tranh và nhanh chóng giành độc lập.
Câu 50: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. núi lửa ở đây thường xuyên hoạt động.
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.
Câu 51: Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.
B. Các chính phủ dân tộc - dân chủ được thành lập ở nhiều nước.
C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.
D. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 52: Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mĩ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Củng cố độc lập chủ quyền. B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.
C. Tiến hành các cải cách kinh tế. D. Thành lập khối quân sự để chống Mĩ.
Câu 53: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - chính trị ở các nước Mỹ La-tinh
A. Ổn định và phát triển mạnh mẽ. B. Gặp nhiều khó khăn, có lúc căng thẳng.
C. Phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao. D. Vươn lên vị trí các siêu cường quốc tế.
Câu 54: Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ. B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
C. Cấm các đảng chính trị hoạt động. D. Bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.
Câu 55: Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là
A. tấn công trại lính Môn-ca-đa. B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.
C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự. D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.
36. Phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của TK XX đã thu được kết quả là
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập vào năm 1960.
B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. hệ thống thuộc địa về cơ bản sụp đổ.
D. hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn.
37. Hình thức cuối cùng còn tồn tại của chủ nghĩa thực dân vào giai đoạn từ cuối những năm 70 của TK XX là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai).
lập bảng niên biểu diễn biến các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc từ sau CTTG 2
SO SÁNH phong trào đất tranh giải phóng dân tộc dân tộc Á,phi và mỹ latinh
lập bảng thống kê những sự kiện chính cua lịch sử thế giới hiện đại từ 1945-2000
ý nghĩa của ASEAN đối vs khu vực vÀ VN
Câu 5. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào? a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.d. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Trình bày những thành tựu khoa học kỹ thuật từ năm 1945 đến nay với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học. Hiên nay việt nam đứng trước thời cơ và thách thức như thế nào??
P/s: Các chế nào học sênh giỏi sử.... giúp em vs
Câu 5: Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 thế kỷ XX “Một chương mới đã mở ra trong lịch sử Đông Nam Á”
A. ASEAN thành lập. B. 10 nước gia nhâp ASEAN.
C. Các nước được giải phóng. D. Xung đột biên giới.