Là phẫn mã quy định trình tự các aa, mã di truyền có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.
Là phẫn mã quy định trình tự các aa, mã di truyền có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa.
5'--- AUG AGG XGX XAU UGA ---3'
1. Mã DT được đọc theo chiều nào?
2. Đọc tên các bộ ba mã di truyền trong đoạn phân tử mARN trên.
3. Dựa vào bảng mã di truyền, cho biết các bộ ba này mã hóa cho các loại axit amin nào?
Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa như thế nào ?
( ý em hỏi không phải là " mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là gì " đâu ạ mong anh chị đừng nhầm ạ )
Em cảm ơn trước.
Một chuỗi polipeptit có 30 aa và có trình tự Phe và Tyr sắp xếp luân phiên nhau (cho rằng trong trường hợp này UUU mã hóa Phe và UAU mã hóa Tyr). Xác định trình tự Nu trong gen đúng với trình tự aa trong:
a) Mạch mã gốc?
b) Mạch ADN không được phiên mã?
c) Các cụm đối mã trong tARN tương ứng?
d) Số Nu từng loại trên mỗi mạch của đoạn gen trong ADN?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có mấy phát biểu đúng? (1). Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2). Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3). Trên cả hai mặt khuôn, ADN polimeraza đều di chuyển theo chiều 3'-5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'. (4). Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mặt kia là của ADN ban đầu. (5). Enzim ADN-polimeraza có chức năng nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. (6). Enzim ligaza có vai trò nói các đoạn Okazaki với nhau. A.4 B.3 C.2 D.5
Phân tích vật chất di truyền của 1 phân tử chỉ thấy có 3 nu là A,U,G. Trình bày cơ chế tái bản của dạng sống trên? Giải thích?
Mạch ADN có trình tự nu như sau: AAA TTX GTT XGT ATT GXX a) Phiên mã để tìm ARN tương ứng b) Dịch mã để tìm chuỗi pôlipeptit