Chủ đề:
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADNCâu hỏi:
Phân tích vật chất di truyền của 1 phân tử chỉ thấy có 3 nu là A,U,G. Trình bày cơ chế tái bản của dạng sống trên? Giải thích?
-Bệnh M do gen trội quy định nằm trên NST thường
-Quy ước : alen A :bệnh alen a :bình thường.
-1 người phụ nữ ( aa) lấy 1 người đàn ông từ 1 quần thể khác, mẹ người đàn ông không mang alen gây bệnh và bố bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng sinh 2 trong đó có cả trai và gái bị bệnh. Biết trong quần thể người đàn ông cứ 50 người bệnh có 1 người mang kiểu gen dị hợp Aa.
Ở ruồi giấm , genN nằm trên nst X gây chết với con đực và với con cái đồng hợp tử trội. Ruồi cái dị hợp thì ở dạng đột biến. Ruồi cái đồng hợp tử lặn và ruồi đực XnY thì dạng bình thường. Cho giao phối đực bình thường với cái dạng đột biến. 1- Tỉ lệ KG giữa n con ruồi sống ở F1 và F2 2- Tỉ lệ ruồi đực và cái ở F1 và F2 3- Tỉ lệ dạng bình thường và đột biến ở F1 và F2
Cho 3 mô hình adn : 1)5%A,35%T,15%G,15%X 2) 10%A,40%T,30%G,20%X 3) 14%A,14%T, 36%G,36%X a) mô hình nào phản ánh đúng cấu trúc adn của virus, vi khuẩn, đến sinh vật đa bào nói chung? Ví sao? b) Mô hình nào chỉ có thể là adn của virus nói riêng
Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài đang nguyên phân .Sau 3 ngày cả 3 tê bào hoàn tất 1 số chu kì.Người ta thấy rằng tế bào A có số đợt nguyên phân bằng 1/2 số đợt nguyên phân của tế bào B, số tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và số tế bào con của tế bào B. Nguyên liệu môi trường cung cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn,và gấp 11 lần số NST giới tính X có trong tế bào con của tế bào C.
Xác định bộ NST 2n, biết số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng số tế bào con của tế bào A và tế bào con của tế bào B và lớn hơn số tế bào con của tế bào B. Và bộ NST loài bằng số NST giới tính X có trong các tế bào con của tế bào B.
Ở lúa thân cao ( A) thân thấp(a),chín muộn(B), chín sớm(b), hạt dài(D), hạt tròn(d) các gen trội hoàn toàn phân li độc lập. Chó thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng cao, chín muộn , hạt dài lai với lúa đồng hợp về thân cao, hạt tròn và dị hợp về chín muộn. Không viết sơ đồ lai.
1)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
2)Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
3) Tỉ lệ kiểu gen giống bố và mẹ ở F1
4)Tỉ lệ kiểu gen khác bố và mẹ ở F1