Giảm phân là cơ sở cho quá trình nào sau đây
A) Trao đổi chất
B) sinh trưởng và phát triển
C) Sinh sản
D) Di truyền
E) cả C và D
Đáp án : D ) Di Truyền
Giảm phân là cơ sở cho quá trình nào sau đây
A) Trao đổi chất
B) sinh trưởng và phát triển
C) Sinh sản
D) Di truyền
E) cả C và D
Đáp án : D ) Di Truyền
Bai 1: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n =6
1. Xét 1 tế bào ở vùng sinh sản, trải qua quá trình phân bào liên tiếp 10 lần sinh ra 1 số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều trải qua quá trình giảm phân. Xác định:
a, Số giao tử được hình thành?
b. Số NST chứa trong các tinh trùng?
2. Có bao nhiêu NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân?
5 tế bào sinh tinh tham gia vào quá trình giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng giao tử đực a 10 B 50 C 20 d 5
Ở ruồi giấm 2n=8
a)Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép.
Hãy xác định:
- Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân.
- Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
b)Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
- Số lượng tế bào của nhóm.
- Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.
Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào.
Xét một tế bào sinh duc có trong một cơ thể động vất lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương đông kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phần phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm nhữmg loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường
Tại vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp đôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Biết rằng tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả, số hợp tử thu được là 96 và thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào trên
Cho biết xác cặp nhiễm thể tương đồng đều gồm 2 nhiễm thể cấu trúc khác nhau .Quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến .Hãy viết kí hiệu nhiễm thể của 1 tế bào qua từng kì . a) Xét 1 cặp nhiễm thể tương đồng ,kí hiệu Aa b) Xét 2 cặp nhiễm thể tương đồng , kí hiệu AaBb c)Xét 3 cặp nhiễm thể tương đồng kí hiệu AaBbDd
Ở gà (2n = 78), xét 3 tế bào sinh dục sơ khai (A, B, và C) của cùng một cơ thể, ở vùng sinh sản đang thực hiện nguyên phân. Số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi tế bào A và gấp 3 tế bào C. Do tế bào B trong lần nguyên phân cuối cùng có một số tế bào không tham gia nguyên phân, nên tổng số tế bào con tạo ra từ 3 tế bào trên giảm đi 6 tế bào. Chỉ có 3/5 trong tổng số các tế bào con tạo ra từ 3 tế bào trên chuyển qua vùng sinh trưởng và vùng chín để giảm phân tạo giao tử. Biết rằng trong quá trình nguyên phân của 3 tế bào trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 5226 NST đơn.
a) Xác định số tế bào con sinh ra từ mỗi tế bào A, B và C.
b) Trong tất cả các giao tử được tạo ra chứa bao nhiêu NST giới tính X.
Bài 2: Một tế bào sinh dục của người (2n = 46) giảm phân hình thành giao tử.
a. Số tế bào con được tạo thành qua giảm phân? ……………………………
b. Mỗi tế bào con có bộ NST như thế nào? ………………………………….
c. Số NST có tất cả trong các tế bào con? ……………………………………
d. Kết thúc giảm phân I, trong mỗi tế bào con có bao nhiêu NST? ………….