Câu 2:a. Cho biết tính chất hóa học của khí HCl và viết pthh minhhọa?b. Dựa vào tính chất hóa học chung của axit hãy dự đoán tính chất hóa học của axit HCl? Viết pthh minh họa.c. Phương pháp điều chế axit HCl trong PTN và trong côngnghiệp?Câu 3: Thuốc thử nhận biết ion Cl-? Hiện tượng? Viết pthh.
Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA
1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò
Chất oxi hóa.
Chất khử
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa.
2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau :
HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl
KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2
3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau :
HCl , O2 , CO2 , Cl2.
4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :
HCl, HNO3, KCl, KNO3
NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2
NaOH, HCl, K2SO4, HNO3
KCl , Ba(OH)2 , HCl , H2SO4 , AgNO3.
HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 (chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử)
5. Cho Al phản ứng vừa đủ với 109,5 g dd axit HCl 20% thu được khí A và dd B.
Tính khối lượng nhôm cần dùng. Tính thể tích khí A (đktc)
Tính C% dd B sau phản ứng
6. Hòa tan 4g kim loại hóa trị II trong 500 ml dd HCl 0,5 M. Lượng axit dư được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại trên.
7. Cho 12g hh Cu và Fe vào dd HCl 5% , làm bay ra 2,24lít khí (đktc).
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Tính khối lượng dd axit HCl 5% cần dùng.
8. Hòa tan hh Zn và ZnO phải dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5 M thu được 0,4 g khí.
Tính khối lượng hh ban đầu và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh đó.
Thêm dd AgNO3 dư vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
9. Cho 6,3 g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl 0,4 M thì thu được 6,72 llit khí (đktc)
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh.
Tính thể tích dd axit cần dùng.
10. Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
11. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
12. Cho 30,6 g hh gồm 2 muối natri cacbonat và canxi cacbonat tác dụng với axit HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
13. Để hòa tan hoàn toàn 25,4 g hỗn hợp gồm FeS và Na2S cần 60 g dd HCl 36,5% thu được dd A và khí X.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho dd A thu được tác dụng với dd chì nitrat (dư). Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
14. Có 185,4 g dd axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc) để thu được dd axit clohiđic 16,57 %.
Cho 6,5 g kẽm (zn) tác dụng với axit clohiđric (hcl), ta thu được khí h2.
A) tính thể tích khí hiđro thu được mở (đktc)?
B) dùng toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên oxi sắt từ. Tính khối lượng kim loại thu được.
Cho Na=23,O=16,H=1
Nêu hiện tượng giải thích và viết pthh cho cùng dịch hcl vào mẫu đá vôi
Viết các phương trình phản ứng chứng minh :
a) Clo là chất oxi hóa ( viết 2 phương trình )
b) Clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ( viết 2 phương trình )
c) HCl là axit ( viết 2 phương trình )
d) HCl có tính oxi hóa ( viết 2 phương trình )
e) HCl có tính khử ( viết 2 phương trình )
f) Brom có tính oxi hóa yếu hơn Clo nhưng mạnh hơn iốt ( mỗi trường hợp 1 phương trình )
g) Tính oxi hóa của Clo > Brom > Iot
Trả lời gấp giùm em nhá, em cảm ơn trước...........
Cho 4,07 gam hỗn hợp Zn và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl 25% Khi phản ứng xong thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 bằng 0,5875 .
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit có trong dung dịch X. Biết dùng dư axit 20% theo khối lượng
hòa tan 3,6 g Mg bằng axit H2 SO4 đặc nóng dư , sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất , ở dktc) giá trị của v là
Khối lượng Fe cần dùng để phản ứng hết với 50 gam dung dịch axit HCl nồng độ 21,9 phần trăm.
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hơp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy dung dịch tăng thêm 12g so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng bao nhiêu