Câu 1. Đậu Hà Lan hạt vàng (Bb) lai với hạt xanh (bb) cho kết quả
A. 75% đỏ: 25% vàng. B. 50% đỏ: 50% vàng.
C. 25% đỏ: 75% vàng. D. 100% đỏ.
Câu 2. Ở cà chua: gen R quy định màu quả đỏ trội, gen r quy định quả vàng. Nếu lai cà chua
quả đỏ với nhau, thì được kết quả
A. 1 RR: 1 Rr. B. 1RR: 2Rr: 1rr.
C. 3R-: 1rr. D. 100%RR hay 1RR: 1Rr hoặc 1RR:2Rr:1rr.
Câu 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp
với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81 . B. 64. C. 16 . D. 8.
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng,
bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa
đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 6. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một
kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 9. Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác(không alen) không biểu
hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 10. Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng
đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng
các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật
A. tương tác át chế. C. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 11. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Ở bắp tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng
a) Cho 2 cấy bắp hạt vàng đều có kiểu gen dị hợp lai với nhau. Xác định tỉ lệ phân tính thu được F1
b) Nếu đem lai các hạt trắng với nhau thì ở đời con cây hạt trắng chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu?
Ở chuột tính trạng lông đen dk quy định bởi gen A,lông trắng dk quy định bởi gen a.tính trạng lông xù đk quy định bởi gen B,tính trạng lông trơn đk quy định bởi gen b,hai tính trạng di truyền độc lập.
Cho các con chuột bố mẹ lai vs nhau thu đk f1
28 chuột đen xù
9 chuột đen trơn
10 chuột trắng xù
3 chuột trắng trơn
Xác định kiểu gen,kiểu hình của p và lập sdl minh họa
BA.Ở 1 loài thực vật xét hai cặp gen trên hai cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả hai gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb+Aabb
A. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
C. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
D. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
Ở người bệnh teo cơ do gen d nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định gen trội D quy định cơ phát triển bình thường
a) Nếu mẹ và bố có cơ phát triển bình thường thì các con sinh ra sẽ như thế nào ?
b) Nếu các con trong 1 gia đình có con trai bình thường , con trai teo cơ, con gái bình thường , con gái teo cơ thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ như thế nào? Lập sơ đồ minh họa
Ở người gen A qui định mắt đen, gen a qui định mắt xanh. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố có jkieeur gen và kiểu hình như thế nào, để con sinh ra toàn mắt đen?
Bài 20
Đem lại F1 có kiểu hình hoa trắng, hạt phấn tròn với 1 cây khác chưa biết kiểu gen . Kết quả F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số liện sau :
4250 cây hoa trắng hạt phấn tròn
3240 cây hoa tím, hạt phấn tròn
1745 cây hoa tím , hạt phấn dài
750 cây hoa trắng , hạt phấn dài
Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Tính trạng hoa trắng trội hoàn toàn so với hóa tím .
1. Xác định kiểu gen F1. Tần số hoán vị gen của F1.
2.Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2 .
Ở một loài thực vật tình trạng màu sắc do ai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ cho một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng tuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
1. AAbb + AaBb 2. AAbb + AaBB 3. aaBB + AaBb 4. AAbb + AABb 5. aaBb + AaBB + AaBB 6 Aabb + AABb
Đáp án đúng là :
A. 1,2,4
B. 2,4,5,6
C. 1,2,3,5
D. 3,4,6
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Aa Bd/bD.
II. Khi cho cây hoa vàng, thân thấp và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, thân cao.
III. Tần số hoán vị gen 20%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%.