\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\) là phản ứng hóa hợp (vì gồm có 2 chất tham gia nhưng chỉ tạo ra duy nhất một sản phẩm)
\(FeS:\) Sắt \(\left(II\right)sunfua\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\) là phản ứng hóa hợp (vì gồm có 2 chất tham gia nhưng chỉ tạo ra duy nhất một sản phẩm)
\(FeS:\) Sắt \(\left(II\right)sunfua\)
Cho m (g) Na2CO3 vào 160 g đ CH3COOH 15% Sau phản ứng thu được 2,24 l khí ở đktc Tính m và C% của đ thu được Đem toàn bộ lượng khí thu được hấp thụ qua 500 ml dd NaOH 0,3 M .Hỏi sau phản ứng thu được gì và khối lượng là bao nhiêu?
cHỈ MÌNH VÍ DỤ BÀI LÀM DƯỚI ĐÂY:
* Chô mà mình khoanh màu đỏ có nghĩa là như nào
* Tại sao ở đây là 2 phân tử Fe3O4 và 3 phân tử Fe2O3 mà tính số mol Fe trong các hợp chất này không phải là: 3.2.nFe3O4 và 2.3.Fe2O3
Mình có 1 ví dụ: 3Fe3O4 Nếu đề chưa cho số mol Fe3O4. Tính số mol Fe trong hợp chất đó thì phải lấy 3.3.nFe3O4 ạ (để ở dạng như này à, 3 là chỉ số Fe, còn 3 nữa là hệ số của hợp chất) Nếu đề cho số mol của Fe3O4 là 0,42 chả hạn thì mình lại lấy 3.0,42 Hai trươnhf hợp nếu này lại khác nhau, chỉ ra chỗ sai và giải thích rõ ràng ra nhá
Bài 1:
Mình có 1 ví dụ: 3Fe3O4
+ Nếu đề chưa cho số mol Fe3O4. Tính số mol Fe trong hợp chất đó thì phải lấy 3.3.nFe3O4 ạ (để ở dạng như này à, 3 là chỉ số Fe, còn 3 nữa là hệ số của hợp chất)
+ Nếu đề cho số mol của Fe3O4 là 0,42 chả hạn thì mình lại lấy 3.0,42 Hai trươnhf hợp nếu này lại khác nhau, chỉ ra chỗ sai và giải thích rõ ràng ra nhá
Bài 2: ho 3g hỗn hợp gồm magie và đồng tác dụng với dd HCl dư thoát ra 1,568lit khí H2 (đktc). Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp.
Có CTTHH Fe(OH)2 khhogn ạ và làm sao để nhận biết những oxit bazow nào có thể tác dụng được với nước theo 2 cách nhá
A là 1 kl có hoá trị 3 ,có khối lượng nguyên tử là 52 . Dd B là dd HCl . Thả một miếng kl A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B .Sau khi kết thúc phản ứng thấy còn lại m gam kl . Cho tất cả khí thoát ra đi qua ông nghiệm đựng CuO dư đốt nóng . Hoà tan còn lại trong ống sứ đựng CuO dư bằng axit HNO3 đặc thấy thoát ra 1,334(l) khí duy nhất màu nâu đỏ (đktc) a) Tính nồng độ mol của dd B b) Lấy m gam kl còn lại để trong không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên 0,024 gam . Tính % kl bị oxi hoá thành oxit
Một oxit của nguyên tố A có %mA= 50% 1. Xác định CTHH của oxit 2. 2.Viết Phương trình phản ứng xảy ra khi cho oxit phản ứng với dd Ba(OH)2
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
H2O đọc là đihidro oxit hoặc hidro oxit vậy 2 cách đọc này có giống nhau không. Nếu cách nào sai thì chỏ mình nhas