Lập các PTHH của phản ứng cho các trường hợp sau:
a) Khí hiđro tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành khí hiđroclorua (HCl)
b) Cho bari clorrua (BaCl2) dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo thành bari sunfat (BaSO4) và axit clohiđric (HCl).
c) Khi đun nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2.
d) Khi đốt gas đun bếp, biết thành phần chính của gas là khí propan (C3H8).
e) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
viết sồ đồ phản ứng bằng chữ sau đó xác định chất tham gia và sản phẳm tạo thành
A) cho natri cacbonat vào canxi hidront tạo thành canxi cacbonat và natri hidront
B) cho 3mld^2 axit clo hidrit vào ống nghiệm có chứa sắt tạo thành khí hidro và sắt (II)clorua
C)cho bạc cho bạc nurat vào dung dịch muối batri clorua tạo thành bạc
biểu diễn các phản ứng hóa học theo sơ đồ phản ứng bằng chữ
a thổi hơi thở( chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong( chứa canxi hiđroxit) tạo thành caxicacbonnat và nước (thấy dung dịch vẫn đục
b hiđro peoxit( nước oxi già) bị phân hủy thành nước và khí oxi
c nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống ( thành phần chình là canxi oxit) và khí cacnonic
Khử 8 gam CuO bằng khí H2. sau phản ứng tạo thành Cu và H2O.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính số gam Cu thu được.
c) Tính thể tích khí H2 cần dùng.
cho a sắt phản ứng với H2SO4 loãng tạo thành FeSO4 và H2 sau phản ứng thu đc 3,36l khí H2 ở đktc
i 07: Cho 4,3 g BaCl2 tác dụng với 12,5g H2SO4 . Sau phản ứng thu được BaSO4 và Axit yếu mới. a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính khối lượng BaSO4 tạo thành. c. Chất nào còn dư sau phản ứng ? d. Tính thể tích Axit mới sinh ra (đktc)
Cho CuOH tác dụng với sắt , sản phẩm tạo thành được 20 g Fe2(OH)2 và giải phóng đồng.
A/ Viết pthh
B/ Tính khối lượng và số mol các chất tham gia phản ứng
C/Tính khối lượng và số mol các chất tạo thành
hòa tan 11,2 g sắt vào 7,1 g dd axit clohiđric thu được dd sắt và 2 g khí hiđrô . Tính khối lượng sắt clorua tạo thành ( vận dụng ĐLBTKL )