Văn bản
Nét độc đáo | Đợi mẹ | Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi | Mẹ | |
Từ ngữ | Vầng trăng non, ngọn lửa bếp chưa nhen, căn nhà tranh trống trải, đom đóm bay, bàn chân mẹ lội bùn ì oạp, trời khuya lung linh trắng. | Trái tim mèo, đôi mắt biếc, hàm răng dài nhọn hoắt, mùa đông nằng nặng đám mây chì, lâng lâng như hạnh phúc, nghe trái tim mình ca hát,... | Lưng còng, thẳng, ngọn xanh rờn - đầu bạc trắng, cao – thấp, gần giời – gần đất, cau khô – (mẹ) gầy. | |
Hình ảnh | Người con ngồi đợi mẹ đi làm đồng chưa về | Mèo nằm trên ngực nhân vật “tôi” | Cây cau | |
Vần, nhịp | Vần lưng – Nhịp 3/3, 2/3, 3/2 | Vần cách – Nhịp 3/5, 4/5, 3/4 | Vần cách – Nhịp 2/2 | |
Biện pháp tu từ | Ẩn dụ | Điệp từ, so sánh | Đối lập, so sánh | |
Nhận xét chung | Từ ngữ | Thân thuộc, dễ hiểu | Tình cảm | Tình cảm, gần gũi |
Hình ảnh | Thể hiện tình cảm gần gũi, thân thiết, sâu nặng của con dành cho mẹ. | Bộc lộ tình yêu thương chân thành của nhân vật “tôi” với chú mèo | Thể hiện tình cảm của người con dành cho mẹ, cho những vất vả, hy sinh của đời mẹ | |
Vần, nhịp | Nhịp điệu linh hoạt nhằm giàu sức gợi, giản dị và đầy tự nhiên. | Nhịp điệu linh hoạt khi thôi thúc, lúc nhẹ nhàng, tăng sức biểu đạt mạnh mẽ về tình cảm. | Dễ thuộc, dễ nhớ. | |
Biện pháp tu từ | Tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt. | Nhấn mạnh lời hát ru. | Tăng tính gợi hình, biểu cảm. |