Hòa tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối ACO3, BCO3 bằng dd H2SO4 loãng. Sau phẳn ứng thu được đ X và 1,12 lít khí CO2(ở đktc)
a tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong đ X.
b tìm các kl A, B và tính tỉ lệ thành phần% khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol nACO3:nBCO3= 2:3, tỉ lệ khối lượng mol MA:MB= 3:5
c Cho toàn bộ lương khí CO2 thu được ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 200ml ddBa(OH)2. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 để thu được 1,97 gam kết tủa.
Câu 1: Nung hoàn toàn 45.6g hỗn hợp hai muối hidrocacbonat của kim loại R và R' thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(oh)2 0.3M (d=1.2g/ml) thu được 102.44g kết tủa. Sau phản ứng khối lượng dung dịch còn 2325,48g và dd vẫn có tính bazo. Hòa tan chất rắn A cần 500ml dd Hcl 3.65% thì thu được hai muối clorua của R và R'. Nếu đem điện phân nóng chảy muối clorua của R' trong A thì cần t giây với cường độ dòng điện 10A. Trong khi đó cùng lượng thời gian và cường đôk dòng điện nếu đpnc muối clorua của kim loại R trong A thì được 11.04g R.
a. Xác định R và R'
b. Tính D của dung dịch hcl đã dùng.
cho \(12,9g\) hổn hợp gồm \(Al\) và \(Al_2O_3\) vào \(400ml\) dung dịch \(NaOH\) \(1M\) . nung nóng , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch \(Y\) và \(3,36l\) khi ở đktc
thêm \(400ml\) dung dịch \(HCl\) vào dung dịch Y thu được kết tủa . lọc kết tủa đem đung nóng đến khối lượng không đổi thu được \(5,1g\) chất rắn
yc : tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch \(HCl\)
cho từ từ dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) \(0,5M\) vào \(200ml\) dung dịch \(X\) gồm \(K_2SO_4\) \(0,2M\) và \(AlCl_3\) \(0,1M\)
+) khi thể tích dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) cho vào là \(B_1ml\) thì khối lượng kết tủa thu được là \(7,695g\)
+) khi thể tích dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) cho vào là \(B_2ml\) thì khối lượng kết tủa thu được là \(9,012g\)
tính tổng \(S=B_1+B_2\)
cho 4,6g Na tác dụng với oxi
a,viết PTHH
b,tính thể tích khí oxi ở đktc
c,cho lượng dung dịch thu được tác dụng với nước tạo ra 160g dung dịch A .Tính nồng độ % dung dịch
. Khử hoàn toàn 23.2 g một oxit bazơ của kim loại (có hóa trị thay đổi) bằng CO. Sau phản ứng cho toàn bộ lượng kim loại thu được vào dung dịch H2SO4 1M. Thấy hết 300ml H2SO4 1M dd và thoát ra 6.72 l khí không màu (đktc). Xác định CTHH của oxit?
cho 62,5 g muối khan CuSO4.5 H2O vào 200 ml dd NaCl 1 M thu được dd X. Tiến hành điện phân dd X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catôt tăng 11.52 g thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dd sau điện phân sau kết thúc các phản ứng lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận còn lại thấy khối lượng giảm m g. m bằng bn?
Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra cho pứ với dd HCl dư thì thu được 1,176 lít H2.Xác định công thức của oxit kim loại (bài cuối r)
1. Tính nồng độ mol [H+] trong các dung dịch có nồng độ ion [OH-] là 0.02 m/l và 2,5.10^-8 m/l
2. Tính nồng độ ion [H+] và tính pH của dung dịch chứa 0.0365g HCl trong 1 lít dung dịch.