\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
Khí clobay lên, tác dụng với nước tạo tạo thành hợp chất hỗn hợp có tính tẩy màu
\(Cl_2+H_2O\rightarrow HClO+HCl\)
=>kết quả là Giấy màu ẩm bị nhạt màu dần sau đó mất màu
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
Khí clobay lên, tác dụng với nước tạo tạo thành hợp chất hỗn hợp có tính tẩy màu
\(Cl_2+H_2O\rightarrow HClO+HCl\)
=>kết quả là Giấy màu ẩm bị nhạt màu dần sau đó mất màu
Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, giải thích kết quả thí nghiệm 1.
Dựa vào điều kiện phản ứng với hydrogen và giá trị năng lượng liên kết của phân tử H – X, giải thích khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen.
Từ cấu tạo phân tử halogen và đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết của nguyên tử halogen trong các phản ứng hóa học.
Trong phản ứng với dung dịch kiềm, nhận xét sự biến đổi số oxi hóa của chlorine và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Thí nghiệm 1: So sánh tính chất hóa học của halogen
Hóa chất: dung dịch NaBr, NaI, nước chlorine, nước bromine và dung dịch hồ tinh bột.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm.
Tiến hành: Thực hiện các bước theo Bảng 17.3
Trong phản ứng với kim loại, nhận xét sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen và viết các quá trình khử xảy ra.
Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen:
a) Cl2 + H2 →
b) F2 + Cu →
c) I2 + Na →
d) Cl2 + Fe →
e) Br2 + Ca(OH)2 →
f) Cl2 + KOH \(\underrightarrow{100^oC}\)
g) Br2 + KI →
Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và ghi nhận hiện tượng.
Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Hóa chất: tinh thể potassium permanganate (KMnO4), dung dịch HCl đặc, giấy màu, nước cất.
Dụng cụ: ống nghiệm 2 nhánh, nút cao su, giá đỡ, thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
Bước 1: Dùng thìa thủy tinh lấy một ít tinh thể KMnO4, cho vào nhánh dài của ống nghiệm. Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 1 mL dung dịch HCl đặc cho vào nhánh ngắn của ống nghiệm. Lắp dụng cụ để điều chế khí Cl2 ẩm như Hình 17.4.
Lưu ý: Kiểm tra nút cao su phải được đậy kín trước khi thực hiện bước 2.
Bước 2: Nghiêng ống nghiệm sao cho dung dịch HCl tiếp xúc với KMnO4.
Phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí Cl2:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Cu + Cl2 → (1)
Al + Br2 → (2)
Ca(OH)2 + Cl2 → (3)
KOH + Br2 \(\underrightarrow{70^oC}\) (4)
Cl2 + KBr → (5)
Br2 + NaI → (6)