Đặc điểm chung của khuếch tán đơn giản (hình 9.3) và khuếch tán tăng cường (hình 9.5) là:
- Đều diễn ra theo chiều gradien nồng độ (từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Không tiêu tốn năng lượng
Đặc điểm chung của khuếch tán đơn giản (hình 9.3) và khuếch tán tăng cường (hình 9.5) là:
- Đều diễn ra theo chiều gradien nồng độ (từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Không tiêu tốn năng lượng
Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm?
b) Thẩm thấu là gì?
b) Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
Tìm một số ví dụ về khuếch tán đơn giản qua màng sinh chất ở tế bào.
Quan sát hình 9.4 và giải thích sự khuếch tán khí O2 và khí CO2 ở phổi.
Nếu gradien nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán sẽ thay đổi như thế nào?
Khuếch tán là gì?
Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào.
Quan sát hình 9.8 và cho biết sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Quan sát hình 9.7 cho biết sự di chuyển của các phân tử nước, sự thay đổi hình dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào thịt khi được ngâm trong từng dung dịch đẳng trương, nhược trương, ưu trương.
Quan sát hình 9.2 và cho biết:
a) Nồng độ phân tử ở vùng A so với vùng B.
b) Các phân tử di chuyển theo hướng nào? Vì sao?
c) Sự di chuyển này diễn ra đến khi nào?