Năng lượng càng lớn thì liên kết đó càng bền.
=> Đáp án C.
Năng lượng càng lớn thì liên kết đó càng bền.
=> Đáp án C.
Dựa vào giá trị độ âm điện trong Bảng 6.2, dự đoán loại liên kết ( liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3.
Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?
Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phân tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?
Sự hình thành liên kết σ và liên kết п khác nhau như thế nào?
Số liên kết σ và п có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0.
B. 2 và 0.
C. 1 và 1.
D. 5 và 1.
Lắp ráp mô hình một số phân tử
Chuẩn bị: Bộ lắp ráp mô hình các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH3COOH.
Tiến hành:
- Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho nguyên tử C O, H.
- Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 12.8).
Quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong mỗi phân tử.
Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử:
a) Bromine (Br2). b) Hydrogen sulfide (H2S).
c) Methane (CH4). d) Ammonia (NH3).
e) Ethene ( C2H4). g) Ethyne (C2H2).