vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002
nhận xét và so sánh dân cư châu á với các châu lục khác
Dựa vào bảng số liệu 5.1.SGK trang 16
a, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn sự phát triển dân số châu Á từ năm 1950 đến 2000
b, Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục năm 2002
c, Qua 2 biểu đồ hãy nhận xét về số lượng , tỉ lệ dân số châu Á so với châu lục khác trên toàn thế giới
vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn số dân của châu Á, châu Âu và châu Đại Dương năm 2002
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của một số nước ở châu Á năm 2001.
(Đơn vị : %)
Quốc gia | Nhật Bản | Việt Nam |
Nông nghiệp | 1,5 | 23,6 |
Công nghiệp | 32,1 | 37,8 |
Dịch vụ | 66,4 | 38,6 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản, Việt Nam năm 2001?
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét?
C. Hoạt động luyện tập
dựa vào bảng 1, hãy:
- tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới ( lấy dân số thế giới bằng 100%) năm 2013.
- vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục so vs thế giới năm 2013
sách vnen trang 127
Dựa vào bảng 5( SGK-T16 ) - Địa Lí 8 . Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục vào năm 2002 ? Nêu nhận xét ?
vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới năm 2013
. Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3,766 triệu người. Vậy mật độ dân số trung bình của Châu Á là
A. 85 người/km2 B. 95 người/km2 C. 105 người/ km 2 D. 115 người/km2
C. hoat dong luyen tap
dua vao bang 1, hãy:
- tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới ( lấy dân số thế giới bằng 100%) năm 2013
- vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới năm 2013