nP2O5=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
Theo pthh nP/nP2O5=2->nP=0.6(mol)
m=0.6*31=18.6(g)
nO2=5/2 nP2O5->nO2=5/2 *0.3=0.75(mol)
V=0.75*22.4=16.8(l)
nP2O5=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
Theo pthh nP/nP2O5=2->nP=0.6(mol)
m=0.6*31=18.6(g)
nO2=5/2 nP2O5->nO2=5/2 *0.3=0.75(mol)
V=0.75*22.4=16.8(l)
Đốt cháy 6,2 gam photpho với 9,6 gam khí oxi(đktc) thu được m gam P2O5. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh với 11,2 gam khí oxi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V
Đốt cháy 16 gam lưu huỳnh cần V1 lít khí Oxi(đktc) thu được V2 lít khí SO2(đktc) Tính V1 và V2
Đốt cháy 19,2 gam đồng cần V lít khí oxi(đktc) thu được m1 gam CuO. Hòa tan toàn bộ lượng CuO ở trêm vào dung dịch chứa m2 gam HCL vừa đủ. Tính V,m1,m2
Đót cháy m1 gam lưu huỳnh cần m2 gam khí Oxi, thu được 8,96 lít khí SO2(đktc). Tính m1 và m2
Bài 3: khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. .Tính số gam sắt và thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế 2,32g từ oxit sắt từ ( Fe=56, O=16)
Bài 4: Đốt chảy 6,2g P đỏ trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ( ở đktc ) tạo thành P2O5
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu
b) Khối lượng chất tạo thành là bao ? ( P=31, O=16)