Chương II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 16. Phương trình hóa học
2C2H2 + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\)4CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
Chương II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 16. Phương trình hóa học
2C2H2 + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\)4CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
đốt cháy 26g khí axetylen trong khí õi sinh ra khi cacbon va 18g hơi nước dẫn hỗn hợp khí vào 56g dung dịch nước vôi trong thì thu được 100g chất kết của canxicacbonat viết catcs ptpu xảy ra tính khối lượng khí oxi cần dùng
òa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100g nước. Cho tiếp vào cốc 20gam dung dịch Bari clorua thì có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm0,65 g kim loai kẽm vào cốc kẽm tan hết và thấy khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 g. Lọc kết tủa cân được 2g. Tính khới lượng dung dịch còn lại.
Cho 6.048 g Mg phản ứng hết với 189 g dd HNO3 40% thu được dd X ( không chứa muối) amoni và hỗn hợp hkí là oxjt của njtơ.thêm 392 g dd KOH 20% vào dd X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng ko đổi thu được 118,06 g hỗn hợp chất rắn. Hãy xác định nồn độ % của các chất trong X
Có V lit hhk gồm CO và H2. Chia hh thành 2 phan bang nhau:
- Dốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi sau đó dẫn sản phẩm thu được qua nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột Đồng(II)oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2 g kim loại đồng.
a, tính V(đktc)
b, tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích.
Nung 300kg hỗn hợp BaCO3 và MgCO3.Thì thu được hỗn hợp 2 ôxit và 210kg khí Cacbônic.
Viết phương trình hóa học.Tính kg của 2 ôxit thu được.
Cho 2,08g hỗn hợp 2 oxit dạng bột CuO và Fe2O3. Dùng V(lít) (đktc)khí CO khử hoàn toàn 2 oxit trên thành KL thu đc 1,464g hỗn hợp 2 KL
a/Viết PTHH
b/Xác định V tối thiểu cần dùng
A là một oxit của Nitơ có khối lượng phân tử là 46 g và tỉ lệ số nguyên tử N và o là 1:2; B là một oxit khác của Nitơ,
ở đktc 1 lít khí của B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức phân tử của A,B
Một hh kim loại gồm Mg và Zn
Nếu đem m gam hh này cho tan hết trong dung dịch HCl dư thấy xuất hiện V l (đktc) một chất khí A, trong dd thu được 59,8 g muối.
Nếu đem 2m g hh này nung trong không khí đến khi khối lượng chất rắn khong thay đổi thu được chất rắn B có khối lượng (2m+16)g
a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b, tính V? để điều chế khí A có thể dùng các phương pháp điều chế nào? nêu cụ thể tựng phương pháp?
c, cần bao nhiêu dd HCl 10% để hòa tan hết lượng chất rắn ở trên?
cho 6g bột kim loại phản ứng hết với HCl tạo thành 23,75 g MgCl2 và 0,5g khí Hg. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng