Cho 90 gam glucozo lên men rượu ở nhiệt độ thích hợp.
a, Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc
b, Tính thể tich Rượu etylic thu được sau khi lên men. Biết D rượu= 0,8 g//cm3 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
c, giải sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Tính thể tích rượu etylic thu được
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
Một hỗn hợp gồm hai rượu liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của rượu etylic. Lấy 5,3 gam hỗn hợp rượu trên tác dụng với Na, rồi dẫn sản phẩm khí thu được đi qua đồng(II) oxit nung nóng thì thu được 0,9 gam nước . Nếu đốt cháy 1,06 gam hỗn hợp trên, khí thoát ra cho vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo của hai rượu
b. tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi rượu có trong hỗn hợp
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
Rượu A có công thức CnH2n+1OH, trong phân tử rượu B hơn rượu A một nhóm -CH2. Cho 11g hỗn hợp 2 rượu trên tác dụng với Na thì thu được 3,36l H2 (đktc).
a/ Xác định CTPT, CTCT của 2 rượu
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kem tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5l hả X cần dùng vừa đủ 18l o2
a. Xđ CTPtt của 2 anten
b. Hidrat hóa hoàn toàn m gam x trên ở đk thích hợp thu được hỗn hợp rượu Y, trong đó tỉ lệ về khối lượng các rượu bậc 1 so với rượu bậc 2 là 28:15. Xac định phần trăm khối lượng mỗi rượu trong Y
Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dung dịch Brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy bình brom tăng thêm 11,2 gam
a. Tính % các chất trong hỗn hợp theo thể tích, theo khối lượng.
b. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên, tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn 8,05 gam một rượu X có dạng CxHyO, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 4 g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch tăng 20,85 gam so với dung dịch ban đầu.
a) Xác định CTPT của X. Viết các CTCT có thể có ứng với CTPT của X.
b) Hòa tan 9,2 gam X vào 200 g dung dịch CH3COOH 6% được dd Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với kim loại Na dư được V lít khí (đktc) và m gam chất rắn Z. Tính V và m.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí