khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí co2 đktc công thứ phân tử của X là
1) đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 8,96 lít đktc CO\(_2\)và 9 gam \(H_2O\). công thức phân tử của X là
hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO\(_2\) và \(H_2O\) có số mol bằng nhau , X không thể gồm
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen và hơi của một ankan X qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,05 gam và có một khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí đó thì thu được 8,4 lít \(CO_2\).
a) Tìm CTPT của X và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTCT và gọi tên thông thường của X nếu biết trong phân tử X có ít nhất một nguyên tử cacbon bậc IV.
đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ankan và một anken thu được 0,35 mol CO\(_2và\) 0,4 mol H\(_2\)O phần trăm số mol anken trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,6g hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khooia của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
Đốt cháy hoàn toàn 36 gam amin X (chứa C,H,N) bằng Oxi vừa đủ thu được 35,84 lít CO2 (đkc), 50,4 gam nước và 8,96 lít N2 (đkc). Biết tỉ khối hơi của X đối với khí hidro là 22,5. Tìm công thức phân tử của X.
Một hỗn hợp khí X gồm một ankin A và một anken B.Cho thêm vào X một lượng khí H2 ta được hỗn hợp Y có thể tích 26,88 lít (ở đktc). Dẫn Y qua Ni, to đến phản ứng hoàn toàn, ta được hỗn hợp khí Z chỉ có hai ankan, không có H2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết X thì cho 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O.
a. Tính số mol mỗi chất trong Y.
b. Xác định CTPT của A, B và tính khối lượng A, B trong X.