Đốt cháy 2,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 3,6 g H2O và 3,36 lít khí CO2( đktc)
xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam/mol
11. Khi đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ ng.ta thu đc 0,88g khí cacbonic và 0,36g nước. Hãy xác định CT phân tử của hợp chất hữu cơ đó. Biết PTK của nó là 60đvC
12. Cho 3,36l hỗn hợp X gồm 2 khí metan và etilen ở đktc. Tỉ khối của X so với H2 bằng 10. Tính thể tích của metan và etilen trong hỗn hợp X.
Đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ A thu đc CO2 và hơi nước theo tỉ lệ là 3/2 và tỉ khối A/H2=36. Biết V các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức cấu tạo phân tử A
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ hidro cacbon ở dạng khí .sau phản ứng nhận thấy tổng số mol các chất tham gia bằng tổng số mol các chất tạo thành Xác định hợp chất trên
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 và 1,8 g H2O tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với Hidro bằng 13 xác định cấu tạo phân tử của hiđrocacbon
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H4 và C2H2 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sp thu đc hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư . Sau khi PƯ kết thúc, thấy khối lượng bình Ca(OH)2 tăng thêm 33,6g đồng thời có m gam kết tủa. XĐ thành phầm % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và tính m
Câu 2: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ. C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ. D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.