a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Câu 1: Đốt cháy 16g khí metan CH4 trong bình đựng khí oxi, thu được 44g khí cacbon đioxit CO2 và 36g nước.
a) Viết phản ứng hóa học
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng khí oxi cần dùng?
Đốt cháy hoàn toàn 2 gam khí Hydrogen trong không khí người ta thu được 18 gam hơi nước. Biết rằng hydrogen cháy là tác dụng với khi oxygen có trong không khi A) lập phương trình hóa học của phản ứng B) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng? C) tính thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn đã tham gia phản ứng? Biết 1 khí ở điều kiện chuẩn (t°=25°C, p=1 bar)
Để đốt cháy hết 4,5 gam Cacbon cần 12 gam khí Oxi theo sơ đồ phản ứng Cacbon+Oxi------>Cacbonic
a,Viết phương trình phản ứng và viết theo định luật bảo toàn khối lượng.
b,Tính khối lượng khí CO2.
Ngta đốt cháy nhôm ( Al) trong bình chứa khí Oxi (O2) thì thu được nhôm oxit ( Al2O3)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng ?
Nếu có 5,4g nhôm tham gia phản ứng hãy tính
b) Thể tích khí O2 tham gia phản ứng ( đktc )
c) Khối lượng nhôm oxit thu được?
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
Đốt cháy hết 11,2g kim loại kẽm trong không khí thì thu được 18,8g hợp chất kẽm oxit ZnO.
a. Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Hãy tính khổi lượng của không khí cần đủ để đốt lượng kẽm trên. Biết rằng trong không khí kẽm chỉ tác dụng với khí oxi và lượng oxi chiếm 1/5 lượng không khí
Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam khí metan (CH4) tạo ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước với khối lượng lần lượt là: 4,4 và 1,8 gam.
a) Lập PHHH của phản ứng
b) Cho biết tỷ lệ số phân tử metan và số phân tử oxi trong phản ứng
c) Tính số gam khí oxi đã phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng
câu 3:Cho 20 gam sắt III sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng.
Câu 5. Đốt cháy photpho trong bình chứa 11,2 lít khí O2 thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của photpho cần dùng trong phản ứng.
c/ Nếu có 24,8 g photpho tham gia phản ứng với lượng khí O2 trên.Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.