nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 \(-\dfrac{t^0}{ }>\) 2ZnO
PT: 2 1 2 (mol)
ĐB: 0,2 0,2 (mol)
mZnO = 0,2.81 = 16,2(g)
nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 \(-\dfrac{t^0}{ }>\) 2ZnO
PT: 2 1 2 (mol)
ĐB: 0,2 0,2 (mol)
mZnO = 0,2.81 = 16,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
Đốt cháy 19,5 gam kẽm trong bình khμí oxi dư tạo thành khí kẽm oxit (ZnO) a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành c.Tính số phân tử khí oxi đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 52 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxygen đã dùng là bao nhiêu. Mn giúp e vs ạ mai e thi r:((
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g Photpho trong không khí ( chứa khí oxi ) thu được Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ). Hãy tính a/ Khối lượng Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ) b/ Thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
đốt cháy 16,8g sắt vào bình chứa 8,96l Oxi ở đktc. tính khối lượng chất thu đc
Câu 1: Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:
A. 13g B. 14g C. 14,9g D. 15,9g
Câu 2: Cho 5,6g sắt phản ứng với 2,4g lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn thu được sắt (II) sunfua FeS. Chọn phát biểu đúng.
A. Sắt còn dư sau phản ứng. B. Cả 2 đều còn dư.
C. Lưu huỳnh hết sau phản ứng. D. Cả A, C đều đúng
NÊU CÁCH GIẢI GIÚP MIK LUÔN Ạ !!