PT: 2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
Ta có: nCu = \(\dfrac{12,8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
nCuO(thu được) = \(\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
=> nCu(CuO) = 0,2 mol = nCu(phản ứng)
=> Phản ứng vừa đủ
Theo PT, ta thấy nO2 = \(\dfrac{1}{2}n_{Cu}\) = 0,1 (mol)
=> mO2 = 0,1 x 32 = 3,2 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 6,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,2 gam
D. 1,67 gam
- Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
Áp dụng ĐLBTKL ta có: \(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
=> \(mO_2=m_{CuO}-m_{Cu}=16-12,8=3,2\left(g\right)\)
chọn C
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mCu+ mO2= mCuO
→ mO2= mCuO- mCu= 16 – 12,8 = 3,2 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CuO}=m_{Cu}+m_{O_2}\Rightarrow m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=16-12,8=3,2\left(g\right)\)
Vậy chọn đáp án C