Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO với tỉ lệ mol tương ứng bằng 1:1 trong khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Dẫn toàn bộ khí C qua 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được m1 gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu thêm m2 gam tủa nữa. Tìm m, m1, m2
Dẫn khí CO dư qua 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 11,2 lít CO2(đktc) và hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là :
A.78,3
B.21,7
C.74,36
D.72,41
: Để khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit PbO, Fe3O4 ở nhiệt độ cao cần dùng 3,36 lít khí CO. Sau khi phản ứng kết thúc lấy toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M thu được m gam kết tủa. Xác định m? Các khí đo ở đktc.
Cho luồng khí CO đi qua 46,4 gam bột Fe3O4 đun nóng, một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X chứa 3 chất. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 95,8 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 39,40. B. 9,85. C. 19,70. D. 29,55.
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với axit HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và NO. Tính m gam của hỗn hợp khí A.