nCl2 = 0.25 mol
Ta có
2Fe + 3Cl2 -to-->2FeCl3
x 3x x mol
Ca + Cl2 --> CaCl2
y y y mol
=> nCl2 = 1.5x + y = 0.25 mol (1)
FeCl3 +3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
x x
=> 107x = 10.7 g (2)
Từ (1) ;(2) GPT
=> x = y = 0.1 mol
=> mFe =5.6 g; mCa =4 g
nCl2 = 0.25 mol
Ta có
2Fe + 3Cl2 -to-->2FeCl3
x 3x x mol
Ca + Cl2 --> CaCl2
y y y mol
=> nCl2 = 1.5x + y = 0.25 mol (1)
FeCl3 +3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
x x
=> 107x = 10.7 g (2)
Từ (1) ;(2) GPT
=> x = y = 0.1 mol
=> mFe =5.6 g; mCa =4 g
hòa tan hoàn toàn 5,12g hỗn hợp X gồm mg và fe trong mg dung dịch hcl 36,5% đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,688l H2 dttc và dung dịch Y. để trung hòa hết lượng hcl dư trong Y cần dùng 60ml naoh 1M tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Hòa tan hoàn toàn 6,3175g hh muối gồm NaCl,KCl,MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100ml dd AgNO3 1,2M sau pứ lọc tách kết tủa A thu đc dd B. Cho 2g Mg vào dd B pứ kết thúc đc kết tủa C và dd D. Cho kết tủa C tác dụng với dd HCl dư pứ sau pứ thấy klg C giảm đi 1,844g. Thêm NaOH dư vào dd D lọc kết tủa đem nung đến klg ko đổi thu đc 0,3g chất rắn E.
a) Tính klg các kết tủa A và C
b) Tính % klg các muối có trong hh bđ
Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi
nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Hòa tan 8,3g hh Al và Fe trong V ml dd HCl 2M dư thu đc 5,6l khí (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính m muối thu đc.
c. Tính V biết thể tích HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
d. Cho dd X tác dụng với NaOH dư thu đc kết tủa. Đem nung nóng kết tủa đến khối lượng kh đổi thu đc m g chất rắn. Tìm m?
Hòa tan hoàn toàn 6,3175g hh muối NaCl, KCl, MgCl2 vào nước, rồi thêm vào đó 100ml AgNO3 1,2M. Sau phản ứng, lọc tách riêng kết tủa A và dd B. Cho 2g Mg vào D, khi PỨ kết thúc lọc tách riêng kết tủa C và dd D. Cho D vào dd HCl loãng dư. Sau PỨ thấy khối lượng C giảm đi 1,844g. Thêm NaOH dư vào D lọc lấy kết tủa, nung dến khối lượng không đổi được 0,3g chất rắn E.
a) Viết các phương trình PỨ xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa A và C
c) Tính phần trăm khối lượng các muối trong hh đầu.
Cho 16.8g Fe trong hh khí Cl2 và O2 tỷ lệ mol 2:1 sau 1 tg chỉ thu được 34.2g hh rắn X gồm muối và các oxit ko còn khí dư. Hòa tan X bằng lượng vừa đủ dd HCl thu được dd y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được m(g) kết tủa. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 8,0gam hỗn hợp Mg vs Fe cần vừa đủ V ml dd HCL 1M sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí H2 (đktc) hãy
a, tính tổng khối lượng muối trong X sau khi cô cạn?
b, tính % theo không muối kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c, tính V ?
d, cho toàn bộ dd X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa . Đem kết tủa đi nung đến khối lượng ko đổi thu được m gam chất rắn . Viết PTHH đã xảy ra và tính m?
hỗn hợp A gồm Al Mg Fe nếu cho 18,2g A tác dụng hết với dd NaOH dư thì thu được 6,72l H2. Nếu cho 18,2 g A tác dụng hết 4,6 l dd hcl thì thu được dd B và 15,68 l H2 phản ứng xảy ra hoàn toàn
1 tính khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp A
2 Chia dd B thành 2 phần bằng nhau
a Phần 1 cho td với dd AgNO3 dư thu đc 115,5175 g kết tủa tính nồng độ mol/l của dd HCl
b Phần 2 cho td với dd NaOH dư lọc lấy kết tủa sấy khô và nung trong kk đến khối lượng không đổi thu đc dd D hoà tan D trong 1l dd HCl trên thì còn lại bao nhiêu g D ko tan
cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5.85 g Nacl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
b) Tính nồng độ mod của chất còn lại trong nước lọc.Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đôi không đáng kể
giúp mình làm bài này với các bạn