a) 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
b) n Al = 4,05/27 = 0,15 mol.
Theo pthh nAl = 1/2n Al2O3
=> nAl2O3= 0.15* 1/2= 0,075 ( * là phép nhân )))
=> mAl2O3= 0,075* 102 = 7.65g
a) 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
b) n Al = 4,05/27 = 0,15 mol.
Theo pthh nAl = 1/2n Al2O3
=> nAl2O3= 0.15* 1/2= 0,075 ( * là phép nhân )))
=> mAl2O3= 0,075* 102 = 7.65g
Nếu đốt cháy hết 12 gam kim loại Mg trong không khí thu được 20 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích không khí đã tham gia phản ứng (đktc) , biết thể tích O 2 bằng 1/5 thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau :4Al+3O2->2Al2O3
a) tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành
b)tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành